Hoàn thành phương trình hoá học sau:
A l 2 O 3 + H 2 S O 4 → A l 2 S O 4 3 + H 2 O
Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong một phương trình hóa học :
a. ZnO + ? ZnCl 2 + H 2 O
Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau a. K + H₂O --> b. P₂O₅ + H₂O --> c. H₂ + CuO --> d. Al + HCl -->
\(a.K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ b.P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ c.H_2+CuO\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ d.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
giúp mình với ( cảm mơn)
Hoàn thành phương trình hoá học
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Mg + ...
O t ⎯⎯→MgO
b. ...+ O2
O t ⎯⎯→SO2
c. C5H10 + O2
O t ⎯⎯→ … + H2O
d. Na + ..
O t ⎯⎯→Na2O
e. ..
O t ⎯⎯→ZnO
f. ...+ O2
O t ⎯⎯→CO2
g. C3H8 + O2
O t ⎯⎯→CO2 +…
h. ...+ O2
O t ⎯⎯→ P2O5
:Tính theo phương trình hoá học
1. Sắt tác dụng với axit sunfuric: Fe + H2SO4(loãng) ⎯⎯→ FeSO4 + H2
Nếu có 8,4 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Khối lượng axit sunfuric cần dùng.
2. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g kim loại Al phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng lấy dư.
_______
2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
S + O2 -> (t°) SO2
2C5H10 + 15O2 -> (t°) 10CO2 + 10H2O
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
C + O2 -> (t°) CO2
C3H8 + 5O2 -> (t°) 3CO2 + 4H2O
4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
S+HNO 3 otimes H 2 SO 4 +NO 2 +H 2 O
Hoàn tất các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron; cho biết chất khử, chất oxi hóa, chất môi trường, quá trình khử, quá trình oxi hóa:
Chất khử : S
Chất oxh: HNO3
Chất môi trường : HNO3
\(QTkhử:\overset{0}{S}\rightarrow S^{+6}+6e|\times1\\ QToxh:N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}|\times6\\ \Rightarrow PT:S+6HNO_3\rightarrow H_2SO_4+6NO_2+2H_2O\)
I. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1. C6H5OH + NaOH →
2. C2H2 + O2 (dư) \(\underrightarrow{t^o}\)
3. CH2=CH2 + HCl →
4. CH3COOH + NaHCO3 →
II. A là ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 2,4 gam A tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít khí H2 (ở đktc).
1. Tìm công thức phân tử của A.
2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
III. Ancol X (C4H10O) có mạch phân nhánh. Khi oxi hoá bằng CuO ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y vào ông nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng.
1. Xác định công thức cấu tạo của X.
2. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
IV. Chất X có trong tinh dầu cây Quế - một vị thảo dược quý của tự nhiên. Đốt cháy hoàn toàn 1,98 gam X cần vừa đủ 3,528 lít O2 (ở đktc) thu được CO2 và 1,08 gam H2O.
1. Tìm công thức phân tử của X. Biết Mx < 150.
2. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết X có phản ứng tráng bạc, phân tử X có vòng benzen và có cấu trúc dạng trans.
Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. + O2 ----> Al2O3 (2) P + .. ? .. ----> P2O5
(3) S + .. ? .. ----> SO2 (4) Mg + O2 ----> ..?..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\left(1\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\left(2\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\left(3\right)\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\left(4\right)\)
Đọc tên sp:
(1) Al2O3: Aluminum oxide
(2) P2O5: Phosphor pentoxide
(3) SO2: Sulfur dioxide
(4) MgO: Magnesium oxide
Cho 5,4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 a) hoàn thành phương trình hoá học b) tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) c) tính khối lượng AL2(SO4)3 tạo thành (Biết AL = 27 , H =1, O=16, S=32) Giúp mình với ạ mình cảm ơn trước
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
Hãy hoàn thành phương trình hóa học sau: P₂O₅ + H₂O ---> H₃PO₄ . Tỉ lệ số phân tử P₂O₅ : số phân tử H₂O : số phân tử H₃PO₄ là *
1 : 3 : 2.
3 : 1 : 2.
3 : 2 : 1.
1 : 2 : 3.
Khí A nặng gấp 14 lần khí H₂. Khí A có thể là khí nào trong các khí sau? Biết H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; S = 32. *
CH₄.
C₂H₄.
SO₂.
NO.
Số mol của 10g CaCO₃ là bao nhiêu? Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40. *
0,15 mol.
0,35 mol.
0,25 mol.
0,1 mol.
Tỉ khối của khí NO₂ so với khí không khí là bao nhiêu? Biết N = 14 ; O = 16 *
1,586.
32.
0,63.
46.
1:3:2
C2H4
0,1 mol
1,586
H 2 S+O 2 SO 2 +H 2 O
Hoàn tất các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron; cho biết chất khử, chất oxi hóa, chất môi trường, quá trình khử, quá trình oxi hóa:
Chất khử: H2S
Chất oxi hóa : O2
Chất môi trường: không có
\(QToxh:S^{-2}+6e\rightarrow S^{+4}|\times2\\ QTkhử:\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow2O^{2-}|\times3\\ \Rightarrow PT:2H_2S+3O_2\rightarrow2SO_2+2H_2O\)
Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ:
b) Heptane \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) toluene \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) o-bromotoluene