Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Xây dựng
D. Dịch vụ
Câu 4. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam lực lượng lao động trong ngành nào có xu hướng giảm nhiều nhất ?
A. Nông, lâm, ngư nghiệp.
B. Dịch vụ, công nghiệp.
C. Công nghiệp, xây dựng.
D. Lâm nghiệp, ngư nghiệp.
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
- Năm 1990 ngành nông, lâm, ngư nghiệp đạt tỉ trọng 39%; đến năm 2004 giảm xuống còn 22% ( tham khảo chi tiếtở bảng 26/sgkT101)
Trong giai đoạn 1989 -2003 , lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành kinh tế nào ?
A . Nông – Lâm – Ngư Nghiệp B. Công nghiệp Xây dựng
C . Dịch vụ D. cả 3 nghành trên
B. Công nghiệp - Xây dựng
- Tỉ trọng tăng từ 23% lên 40%
Trong giai đoạn 1989 - 2003, lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành kinh tế nào?
A. Nông – Lâm – Ngư Nghiệp B. Công nghiệp Xây dựng
C. Dịch vụ D. Cả 3 nghành trên
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
49.5 |
45.6 |
32.6 |
Công nghiệp - xây dựng |
21.5 |
22.7 |
25.4 |
Dịch vụ |
29 |
31.7 |
42 |
Năm |
2000 |
2005 |
2000 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
23.4 |
16.8 |
23.4 |
Công nghiệp - xây dựng |
32.7 |
39.3 |
32.7 |
Dịch vụ |
43.9 |
42.9 |
43.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn
B. Cột.
C. Cột kết hợp đường
D. Miền
D
Cách giải:
- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm 2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005), tăng 8,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miền
Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 1: Ngành kinh tế nào sau đây cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn nhất?
A. Thương mại. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ.
Câu 1: Ngành kinh tế nào sau đây cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn nhất?
A. Thương mại. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ.
Câu 1: Ngành kinh tế nào sau đây cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn nhất?
A. Thương mại. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ.
Câu 1: Ngành kinh tế nào sau đây cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn nhất?
A. Thương mại. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ.
Cho bảng số liệu sau :
Tổng sản phẩm trong nước phân theo các ngành kinh tế của nước ta (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2000 |
2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
63717,0 |
76888,0 |
Công nghiệp - xây dựng |
96913,0 |
157867,0 |
Dịch vụ |
113036,0 |
158276,0 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm
B. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng
C. Tỉ trọng của dịch vụ, công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng
D. Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng có xu hướng giảm
A
Trong khu vực nông - lâm - thủy sản, sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm, chủ yếu theo sự chuyển dịch giữa hai nhóm ngành nông nghiệp và thủy sản: tỷ trọng của ngành thủy sản tăng
1.Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa B. Hợp tác hóa nông nghiệp C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa D. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ 2. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là? A. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga 3. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. C. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. D. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt, đặc biệt ở các nước nào đã đưa vào khí quyển một lượng lớn khí thải gây ra mưa axit ở nhiều nơi trên Trái Đất?
A. Đang phát triển
B. Phát triển
C. Chậm phát triển
D. Công nghiệp mới