CHO SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN, BIẾT R1=20Ω, R2=40Ω, R3=30Ω, UAB=60V
a/ cho biết 3R mắc như thế nào ?
b/ tính Rtđ của mạch AB
c/ xác định số chỉ của A kế
1/ Cho mạch điện như sơ đồ. R1 = 20 Ω , R2 = 40 Ω, |
R3 =30Ω , UAB = 60V |
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB ? |
b. Xác định số chỉ của Ampe kế ? |
2/ Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 |
được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất dây nicrom 1,1. 10-6Ωm. |
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó |
b) Với cùng 1 loại dây dẫn có chiều dài như trên, nếu tăng tiết diện lên 5 lần thì điện trở dây dẫn thay |
đổi như thế nào? |
Bài 2:
a. \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,3.10^{-6}}=110\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2\left(A\right)\)
b. Ta có: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
Khi tăng tiết diện lên 5 lần thì: \(R'=\rho\dfrac{l}{5S}=\dfrac{R}{5}\)
Vậy điện trở giảm 5 lần
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U A B bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Chọn đáp án D.
Ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và B cùng điện thế, chấp C và B vẽ lại mạch:
Ta có:
Do
U 3 = U 4 ; R 3 = R 4 ⇒ I 3 = I 4
Do R 2 nt R 34 nên:
I 2 = I 3 + I 4 = 2 I 3
Ta có:
Giả sử dòng đi từ D đến C. Xét tại nút C:
I A = I 1 + I 3 = 3 A ( 2 )
Từ (1) và (2), suy ra I 1 = 2 A
⇒ U A B = I 1 . R 1 = 2 . 30 = 60 V
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V
B. 40 V
C. 45 V
D. 60 V
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R 1 = 8 ω ; R 2 = 20 ω ; R 3 = 30 ω ; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính R A B , U 2 và U A B .
R A B = R 1 + R 23 = 8 + 12 = 20 ω
U 2 = I A . R 2 = 1 , 5 . 20 = 30 V
: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8Ω; R2 =20Ω; R3 =30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB .
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=8+12=20\left(\Omega\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_2.R_2=1,5.20=30\left(V\right)\)
\(I_{AB}=I_1=I_{23}==\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{30}{12}=\dfrac{5}{2}\left(A\right)\)
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=\dfrac{5}{2}.20=50\left(V\right)\)
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=8+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=20\Omega\)
Vì ampe kế mắc nối tiếp \(R_2\)\(\Rightarrow\)\(I_2=I_A=1,5A\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1,5\cdot20=30V\)
\(U_3=U_2=30V\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=1,5+1=2,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2,5\cdot8=20V\)
\(U_{AB}=U_1+U_2=20+30=50V\)
Cho mạch điện như sơ đồ. Biết R1 = 20 ôm, R2 = 30 ôm,
R3 = 30 ôm,U=60V
mạch điện: (R1 nt R2)//R3
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Xác định số chỉ Ampe kế (I = ?)
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 3 giờ
a) Điện trở tương đương Rtđ(1):
\(R_{tđ\left(1\right)}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
ĐTTĐ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{tđ\left(1\right)}.R_3}{R_{tđ\left(1\right)}+R_3}=\dfrac{50.30}{50+30}=18,75\left(\Omega\right)\)
b, CĐDĐ toàn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{18,75}=3,2\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 60 V ; R 1 = 10 Ω ; R 2 = R 5 = 20 Ω ; R 3 = R 4 = 40 Ω ;
V là vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tìm số chỉ của vôn kế.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16W, R2 = 24W. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?
A. R3 = 16
B. R3 = 48
C. R3 = 24
D. R4 = 32
Cho mạch điện có sơ đồ cách mắc như hình vẽ 4.
Biết: R1 = 6,5Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω; R4 = 10Ω;
R5 = 30Ω. Ampe kế chỉ 2A. Tính:
a/ Hiệu điện thế ở 2 cực của nguồn điện.
.
THAM KHẢO:
+ Ta thấy hai điểm B và C nối với nhau bằng dây dẫn điện có điện trở không đáng kể. Do đó, ta chập hai điểm này với nhau. Khi đó đoạn mạch AC và CD mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở R1 mắc vào nguồn điện
+ Lúc này mạch điện mắc như sau:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch CD là:
\(R_{45}=\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
+ Điện trở toàn mạch là:
+ Vì:
+ Nên hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện là:
a/
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}+\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}\\ =6,5+\dfrac{6.12}{6+12}+\dfrac{10.30}{10+30}\\ =18\Omega\)
Vì \(R_1ntR_{23}ntR_{45}\)
\(I=I_1=I_{23}=I_{45}=2A\)
\(U=I.R_{tđ}=2.18=36V\)
b/
\(U_1=I.R_1=2.6,5=13V\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2\cdot\dfrac{6.12}{6+12}=8V\)
\(U_{45}=U-U_1-U_{23}=36-13-8=15V\)
Vì \(R_2//R_3;R_4//R_5\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=8V;U_{45}=U_4=U_5=15V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{8}{6}=\dfrac{4}{3}A\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}A\\ I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{15}{10}=1,5A\\ I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)