Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ là thể hiện
A. Lòng mến khách
B. Lòng kính trọng
C. Lòng tôn trọng
D. Tình yêu nước ngoài
Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
A. Lãng tránh khi một vị khách da đen đi tới gần.
B. Chạy theo đoàn khách du lịch nước ngoài để trêu đùa.
C. Niềm nở đón tiếp đoàn khách nước ngoài đến thăm trường.
các bạn đọc kĩ đề trả lời từ từ thôi mình ko cần gấp đâu
D. Học tập tất cả những điều mới lạ từ các nước.
bạn sẽ làm gì để tôn trọng khách nước ngoài
Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ là thể hiện lòng mến khách, giúp họ thêm hiểu và quý trọng đất nước và con người Việt Nam.
tui sẽ kính chào họ một cách lịch sự
Khi gặp sẽ chào hỏi lễ phép và hỏi thăm sức khỏe
3.tôn sư trọng đạo là gì?vì sao phải có lòng tôn sư trọng đạo?tìm 2 câu ca dao nói về lòng tôn sư trọng đạo?
4.yêu thương con người là gì?vì sao cần có lòng yêu thương con người?tìm 2 câu ca dao về long yêu thương con người
Tham khảo
Câu 1
“Trọng đạo” nghĩa là đề cao việc học, xem việc học và thu nhận kiến thức là quan trọng. “Tôn sư trọng đạo” như vậy là sự phản ánh tinh thần đề cao vai trò của người thầy giáo trong xã hội và sự hiếu học, coi trọng kiến thức của người dân. Đây là một tư tưởng bắt nguồn từ Nho giáo.
+ Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người. -Phải tôn sư trọng đạo là vì: + Nó là một truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy và giữ gìn . + Là một nét đẹp trong tâm hồn mỗi người,làm cho các mối quan hệ ngày càng gắn bó.
Muốn sang thì bắc cầu Kiều. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy. ...Câu 4:
Tình yêu thương là một khái niệm chỉ phần chất tình cảm, vẻ đẹp tâm hồn của con người. Đó là tình cảm thương yêu, chia sẻ, đùm bọc lẫn nhau, còn được hiểu là sự yêu thương, chia sẻ, cảm thông, gắn bó lẫn nhau để cùng sống và tồn tạo là thứ tình cảm rất đỗi thiêng liêng, xuất phát từ thành tâm, thành ý.
https://hoc247.net/hoi-dap/gdcd-7/vi-sao-phai-co-long-yeu-thuong-con-nguoi-faq113767.html
Thương người như thể thương thân. ...Một miếng khi đói bằng một gói khi no. ...Tôn sư trọng đạo:
- Tôn sư: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn đối với những người làm thầy cô giáo, cô giáo (đặc biệt đối với những thầy, cô giáo đã dạy mình), ở mọi nơi, mọi lúc; coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy cho mình.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy trọng đạo lí làm người.
- Phải tôn sư trọng đạo là vì:
+ Nó là một truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy và giữ gìn .
+ Là một nét đẹp trong tâm hồn mỗi người,làm cho các mối quan hệ ngày càng gắn bó.
- Ca dao:
“ Không thầy đố mày làm nên ”
“ Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy ”
Tục ngữ“Cây ngay không sợ chết đứng”thể hiện điều gì ?
A Tôn trọng người khác
B Tôn trọng khách quan
C Tôn trọng thật tế
D Tôn trọng sự thật
Em hãy sưu tầm và giới thiệu các hành vi ứng xử lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài với các bạn.
H thấy một khách nước ngoài che kín mặt nên nói với K rằng:
"Bà kia mặc quần áo trông lạ quá, lại còn che kín cả mặt nữa chứ!"
H không tôn trọng khách nước ngoài đúng hay sai?
người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì ?
a/ mọi người tôn trọng
b/ mọi người yêu mến, ti cậy và có nhiều bạn tốt
c/ mọi người trân trọng
d/ mọi người xa lánh
Tại sao có thể nói: Biết yêu và quý trọng tiếng Việt chính là biểu hiện của lòng tự hào dân tộc và lòng yêu nước?
A. Vì tiếng Việt là một công cụ giao tiếp rất quan trọng của người Việt
B. Vì tiếng Việt rất giàu và đẹp, là chất liệu quan trọng của văn học
C. Vì tiếng Việt là một thứ của cải vô cùng lâu đời và quý báu của dân tộc
D. Vì tiếng Việt có 1 lịch sử phát triển rất lâu dài, gian khổ
Câu 21. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện thông qua việc con cái không được có hành vi
A. yêu quý, kính trọng, chăm sóc cha mẹ. B. ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
C. tôn trọng, vâng lời, kính trọng cha mẹ. D. chăm sóc, giúp đỡ yêu quý cha mẹ.
Câu 22. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A.nhân thân. D. xã hội. C. tình cảm. B. gia đình.
Câu 23. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì gì?
A. Hôn nhân. B. Hoà giải. C. Li hôn. D. Li thân.
Câu 24. Sau khi kết hôn, anh An buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh An đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A.Nhân thân. B. Việc làm. C. Tài sản. D. Tình cảm.
Câu 25. Trước khi kết hôn, anh An gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này của anh An thuộc loại tài sản nào sau đây của vợ và chồng?
A.Tài sản chung. B. Tài sản riêng. C. Quỹ cá nhân. D. Quỹ tập thể.
Câu 26. Anh An là Giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh An đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
A. Mua bán tài sản. B. Sở hữu tài sản chung.
C. Chiếm hữu tài sản. D. Khai tác tài sản.
Câu 27. Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh Hòa bàn với chị Uyên kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị Uyên có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên là Gái đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh Hòa đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh Hòa và chị Uyên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà Gái và bố con anh Hòa. B. Chị Uyên và bố con anh Hòa.
C. Bà Gái và con trai anh Hòa. D. Anh Hòa và chị Uyên.
Câu 28. Xuân là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh Xuân và vợ đã gọi em gái là Kim đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh Xuân nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái Kim được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị Kim đã kể với chồng là Hòa và anh Hòa đã thuê người đến để đánh anh Xuân về việc phân chia tài sản hậu quả là anh Xuân bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh Xuân, chị Kim và anh Hòa. B. Anh Xuân và chị Kim.
C. Anh Xuân và vợ. D. Chị Kim, anh Hòa và vợ anh Xuân.
Câu 29. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động. B. Hợp đồng kinh doanh.
C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc.
Câu 30. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. tìm việc làm. B. kí hợp đồng lao động.
C. sử dụng lao động. D. thực hiện nghĩa vụ lao động.