Cho 1,3 gam Zn và 1,6 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,008 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,672 lít.
cho 1,12 gam fe và 1,6 gam cu tác dụng với dung dịch Hcl dư sau phản ứng thu được v lít khí h2. giá trị của v là
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\\
n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02
\(Cu+HCl\) không phản ứng
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448l\)
Fe+2HCl->Fecl2+H2
0,02------------------0,02
=>VH2=0,02.22,4=0,448l
Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Đun nóng S với 0,32 mol hỗn hợp H gồm Fe, Zn, Cu thu được hỗn hợp rắn X chỉ chứa các muối sunfua. Cho X vào bình đựng 10 lít O2, sau đó đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 25,68 gam hỗn hợp Y gồm (Fe2O3, ZnO, CuO) và khí trong bình còn lại 5,632 lít. Thể tích khí đo ở đktc. Nếu cho H tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng (gam) muối sunfat thu được là
A. 30,94
B. 32,55
C. 34,70
D. 34,16
Gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Zn
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cl_2}=m_{muối}-m_{hh}=8,52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{8,52}{71}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn mol e: \(2a+2b=0,24\)
Mà \(64a+65b=7,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,07\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,07mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,07\cdot22,4=1,568\left(l\right)\)
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64) ?
fe+h2so4-> feso4+h2
nfe= nh2= 2,24/22,4= 0,1
=>m= mcu=10-0,1*56=4,4g
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị m là
A. 6,4.
B. 3,4.
C. 4,4.
D. 5,6.
Câu 1: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Câu 2: Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 3: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al₂O₃ trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H₂. Tính khối lượng muối AlCl₃ thu được.
Câu 2:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2.0,6}{3}=0,4\left(mol\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{12}.100\%=90\%\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-90\%=10\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,8-0,2.27}{102}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,2+2.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,6=80,1\left(g\right)\)
Câu 1:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ m_{rắn}=m_{hhCu,Zn}-m_{Zn}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)