Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
cho 11,2 gam fe tác dụng với HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). a) tính giá trị của V. b) cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị của m
Cho 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,55 gam muối và V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,56.
B. 29,12.
C. 13,44.
D. 26,88.
Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 8,96 lít.
Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít S O 2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 8,96 lít.
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 5,04.
C. 3,36.
C. 3,36.
Chia m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở đktc.
+ Phần 2 tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 lít khí ở đktc.
1. Tính m=?
2. Tính C% các chất trong dung dịch B