Một ô tô khối lượng 2000 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang, dưới tác dụng của lực kéo là 3000 N, lực ma sát là 1000 N. Gia tốc của ô tô có độ lớn là:
A. 1 m/s2 B. 1,25 m/s2 C. 2 m/s2 D. 4,5 m/s2
Một ô tô khối lượng 2000 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang, dưới tác dụng của lực kéo là 3000 N, lực ma sát là 1000 N. Gia tốc của ô tô có độ lớn là:
A. 1 m/s2 B. 1,25 m/s2 C. 2 m/s2 D. 4,5 m/s2
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,6 m/s2. Hãy xác định:
a) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
a)
Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng là:
\(P = m.g = 70,0.1,60 = 112N\)
b)
Ta có:
- Lực nâng của động cơ: \({F_n} = 500N\)
- Lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị: P = 112 N
Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
- Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị là:
\(F = {F_n} - P = 500 - 112 = 388N\)
c)
Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng là:
\(a = \frac{F}{m} = \frac{{388}}{{70}} = 5,53\left( {m/{s^2}} \right)\)
Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2 . Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,6 N, nhỏ hơn
B. 16 N, nhỏ hơn
C. 160 N, lớn hơn
D. 4 N, lớn hơn.
- Chọn B
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
=> Lực F nhỏ hơn trọng lực P.
Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo song song mặt ngang và có độ lớn không đổi bằng 2000 N. Khi đi được 200 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của ô tô?
b. Xác định hệ số ma sát?
c. Sau đó tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm trong bao lâu và đi thêm quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?
a, Gia tốc của ô tô
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{15^2-0^2}{2\cdot200}=\dfrac{9}{16}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_đ}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo trục Oy: \(N=P=mg=2000\cdot10=20000\left(N\right)\)
Chiếu theo trục Ox:
\(F_đ-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_đ-\mu N=m\cdot a\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{F_đ-m\cdot a}{N}=\dfrac{2000-2000\cdot\dfrac{9}{16}}{20000}=0,04375\)
c, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a'}\)
Chiếu lên trục Oy: \(-F_{ms}=m\cdot a'\Rightarrow a'=\dfrac{-\mu N}{m}=\dfrac{-0,04375\cdot20000}{2000}=-\dfrac{7}{16}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường mà xe có chạy thêm là
\(s'=\dfrac{v'^2-v^2}{2a'}=\dfrac{0^2-15^2}{2\cdot\left(-\dfrac{7}{16}\right)}=\dfrac{1800}{7}\left(m\right)\)
Thời gian có thể đi thêm là
\(t=\dfrac{v'-v}{a}=\dfrac{0-15}{-\dfrac{7}{16}}=\dfrac{240}{7}\left(s\right)\)
Một vật khối lượng m = 1 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang không ma sát, với tốc độ v0 thì chịu tác dụng của lực F, lực F có độ lớn 6 N và ngược hướng với chuyển động của vật. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của vật bằng
A. -6 m / s 2
B. 3 m / s 2
C. -3 m / s 2
D. 6 m / s 2
Một lò xo có độ cứng 200 N/m, đầu trên treo vào điểm cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ có khối lượng 2 π 2 k g . Vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật một lực có hướng ngược hướng với trọng lực có độ lớn 2 N không đổi, trong thời gian 0,5 s. Bỏ qua mọi ma sát lấy gia tốc trọng g = π 2 m / s 2 . Sau khi ngừng tác dụng, độ dãn cực đại của lò xo là
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 3 cm.
Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg, dưới tác dụng của lực kéo không đổi F=1200 N xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m/s² và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,02. a)Tính gia tốc của xe. b) Tính quãng đường xe đi được sau 5 phút.Mình cần gấp mong mn giúp
a)Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{1200-0,02\cdot1000\cdot10}{1000}=1m/s^2\)
b)Quãng đường xe đi được sau \(t=5min=300s\) là:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot300^2=45000m=45km\)
Câu 18:
Để kéo 1 thùng hàng có khối lượng m =500kg lên sàn xe ô tô cao h= 1.6m. cần dùng 1 mặt phẳng nghiêng có chiều dài l (m)
Nếu bỏ qua lực ma sát thì cần kéo thùng hàng 1 lực bằng F 1 = 2000 (N). Tính l (m)
Trong thực thế lực ma sát đáng kể cần tác dùng 1 lực F 2 = 2200N. Tính độ lớn lực ma sát và hiệu suất mặt phẳng nghiêng.
mik cần gấp thanks
Công kéo thùng hàng là
\(A=P.h=10m.h=10.500.1,6=8000\left(J\right)\)
Chiều dài mp nghiêng là
\(l=\dfrac{A}{F}=\dfrac{8000}{2000}=4\left(m\right)\)
Công do lực ma sát gây ra là
\(A_{ms}=F_{ms}h=2200.1,6=3520\left(J\right)\)
Độ lớn lực ma sát là
\(F'_{ms}=\dfrac{A}{l}=\dfrac{3520}{4}=880\left(N\right)\)
Công toàn phần gây ra là
\(A_{tp}=A+A_{ms}=8000+3520=11520\left(J\right)\)
Hiệu suất là
\(H=\dfrac{A}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{8000}{11520}.100\%=69,4\%\)
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,6m/s2. Hãy xác định:
a) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0 , 3 m / s 2 .Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0 , 6 m / s 2 .Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là
A. 1,0 tấn
B. 1,5 tấn.
C. 2,0 tấn.
D. 2,5 tấn.
Đáp án C
Lực tác dụng trong hai trường hợp bằng nhau nên:
F = m 1 a 1 = m 2 a 2 ⇒ 4.0 , 3 = m 2 .0 , 6 ⇒ m 2 = 2 t ấ n