cho r1 =5 ôm; r2 = 10 ôm mắc nối tiếp vào 1 nguồn điện biết cường độ dòng điện qua mạch là i = 2a; a tính điện trở tương đương của mạch điện; b tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở và giữa 2 đầu mạch điện
Giải
a. Do \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\Omega\)
\(R_3\) nt \(\left(R_1//R_2\right)\) nên điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=10+5=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{15}=1A\)
Vì \(R_{12}\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_3=I_{12}=1A\)
\(\Rightarrow U_{12}=I_{12}.R_{12}=1.10=10V\)
Vì \(R_1//R_2\) nên :
\(U_{12}=U_1=U_2=10V\)
CĐDĐ qua mỗi ĐT là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{20}=0,5A\)
cho mạch điện gồm R1=5 ôm,R2=10 ôm,R3=15 ôm Biết R1 sông song vs R2 Nối tiếp R3 cho I toàn mạch =2A a) vẽ sơ đồ mạch điện b)Tính I và U cho từng điện trở
bó tay nhé bạn lên google mà tra
a. R=R1.R2R1+R2=5.105+10=103(Ω)R=R1.R2R1+R2=5.105+10=103(Ω)
b. U=U1=U2=15VU=U1=U2=15V(R1//R2)
{I1=U1:R1=15:5=3AI2=U2:R2=15:10=1,5A{I1=U1:R1=15:5=3AI2=U2:R2=15:10=1,5A
c. ⎧⎪⎨⎪⎩Pm=UmIm=15.(3+1,5)=67,5P1=U1.I1=15.3=45P2=U2.I2=15.1,5=22,5{Pm=UmIm=15.(3+1,5)=67,5P1=U1.I1=15.3=45P2=U2.I2=15.1,5=22,5
Cho R1=5 ôm và R2=10 ôm ôm mắc nối tiếp với nhau?a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?b)Cho cường độ dòng điện qua R1 là 1A hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=5+10=15\Omega\)
\(I=I1=I2-1A\left(R1ntR2\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=5.1=5V\\U2=R2.I2=10.1=10V\end{matrix}\right.\)
Cho đoạn mạch: (R1//R2) nt (R3//R4), biết R1=12 ôm, R2= 6 ôm, R3=24 ôm, Rtđ=10 ôm. Tính R4
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12\cdot6}{12+6}=4\Omega\)
\(R_{34}=R_{tđ}-R_{12}=10-4=6\Omega\)
\(\dfrac{1}{R_{34}}=\dfrac{1}{R_3}+\dfrac{1}{R_4}=\dfrac{1}{24}+\dfrac{1}{R_4}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_4=8\Omega\)
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
Cho R2 song song R3 rồi mắc nối tiếp R1 biết R1=5 ôm, R2=60 ôm, cđdđ qua R2 là 0,1A a) tìm hđt giữa 2 đầu đoạn mạch b) tìm R3 nếu U=8V
a, R1 nt(R2//R3)(hình như thiếu đề thì phải thiếu R3= bao nhiêu)
b, R1 nt (R2//R3)
\(=>U23=U2=U3=I2R2=6V\)
\(=>I1=I2+I3=>\dfrac{U-U23}{R1}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>\dfrac{8-6}{5}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>R3=20\left(om\right)\)
Cho mạch điện: R1 nt (R2//R3). Biết R1=6 ôm, R2= 15 ôm, R3=30 ôm và HĐT giữa 2 đầu R1 là 18V. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
R1 R2 R3 \(U_1=18\Omega\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3A\)
\(\Rightarrow I_{23}=3A\) ta lại có \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\Omega\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.10=30V\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=30V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=2A\) và \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=1A\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(I_{23}=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=3\cdot10=30\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\)
R1=10 ôm R2=20 ôm r3=5 ôm UAB=70(V)
a) R1 ht R2 tính Rtd=?
b) R1 song song R2 tính Rtd =? c
c) Tính I qua toàn mạch trong 2 tường hợp trên và I1,I2,I3=?
U1,U2,U3=?
a) Điện trở tương đương khi mạch mắc nt là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+5=35\Omega\)
b) Điện trở tương đương khi mạch mắc // là:
\(R_{tđ}'=\dfrac{\dfrac{10.20}{10+20}\cdot5}{\dfrac{10.20}{10+20}+5}=\dfrac{20}{7}\Omega\)
c)TH1 đoạn mạch mắc nt
Cường độ dòng điện chạy qua mạch tổng là:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{70}{35}=2A\)
Vì R1, R2, R3 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=2A\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R1 là:
\(U_1=R_1.I=10.2=20V\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R2 là:
\(U_2=R_2.I=20.2=40V\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R3 là:
\(U_3=U_{AB}-U_1-U_3=70-20-40=10V\)
TH2 đoạn mạch mắc //
Vì R1, R2, R3 mắc //
\(\Rightarrow U_{AB}=U_1=U_2=U_3=70V\)
Cường độ dòng điện chạy R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_{AB}}{R_1}=\dfrac{60}{10}=6A\)
Cường độ dòng điện chạy R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_2}=\dfrac{60}{20}=3A\)
Cường độ dòng điện chạy R3 là:
\(I_3=\dfrac{U_{AB}}{R_3}=\dfrac{60}{5}=12A\)
cho mạch điện (R1 // R2) nt R1 : R1=10 ôm , R2=30 ôm , R3=60 ôm ; I =3 A
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b)Tính UAB
Cho (r1 nt r2) song song r3 a) biết r1=10 ôm, r2=8 ôm, r3=12 ôm, U=6V. Tính R? Tính U2
\((R_1ntR_2)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=10+8=18\Omega\)
\(R_m=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=7,2\Omega\)
\(U_m=6V\Rightarrow U_3=U_{12}=6V\)\(\Rightarrow I_{12}=\dfrac{6}{18}=\dfrac{1}{3}A\)
\(\Rightarrow I_2=I_{12}=\dfrac{1}{3}A\)\(\Rightarrow U_2=\dfrac{1}{3}\cdot8=\dfrac{8}{3}\approx2,67V\)