Bài tập định công suất : cách tính tiền điện
10. Bài tập: Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện tiêu thụ của các đồ dùng điện Điện năng tiêu thụ trung bình trong một ngày tháng 4 của gia đình bạn An như sau:
Tên đồ dùng điện | Công suất điện (W) | Số lượng | Th (h)ời gian sử dụng |
Đèn Compact | 20 | 2 | 2 |
Đèn LED | 40 | 3 | 4 |
Nồi cơm điện | 800 | 1 | 1 |
Quạt bàn | 60 | 2 | 4 |
Ti vi | 70 | 1 | 4 |
a) Em hãy cho biết trong các đồ dùng điện này thì những đồ dùng nào thuộc loại đồ dùng:Điện–quang; Điện–cơ; Điện–nhiệt.
b) Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong một ngày và trong tháng 4.
c) Tính số tiền của gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 biết rằng giá bán điện 50 số
điện đầu tiên là 1500 đồng, các số điện sau tính trung bình là 2000 đồng một “số điện”.
Bài tập 1 :
a) Dùng đường dây truyền tải 110kV, điện trở của đường dây là 40W, công suất điện cần truyền tải là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây.
b) Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu?
Bài tập 2 :
Một công suất điện P được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ dưới hiệu điện thế U1 = 6000V. Công suất trên đường dây là Php. Muốn truyền tải công suất điện P đó với công suất hao phí Php như trước, nhưng dưới hiệu điện thế U2 = 110V thì tiết diện các dây dẫn phải tăng lên bao nhiêu lần, nếu chúng được làm bằng vật liệu như trước.
Bài tập 3 :
Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40000 vòng.
a) Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế?
b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
c) Điện trở của đường dây truyền đi là 40W, công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây.
d) Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu?
Bài tập 4 :
Một máy biến thế trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 5,5V. Tổng số vòng dây của cả hai cuộn là 3198 vòng.Tính số vòng của mỗi cuộn dây.
Bài tập 5 : Vật sáng AB = 4cm có dạng mũi tên, được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một đoạn d = 6cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính? Nêu tính chất của ảnh trong trường hợp này?
b) Vận dụng tính chất hình học tính chiều cao của ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Bài tập 6 : Trên hình 1, xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.
a) Hãy cho biết A’B’ là ảnh gì? Thấu kính trên là hội tụ hay phân kì? Vì sao?
b) Bằng phép vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’ của thấu kính.
c) Cho biết thấu kính có tiêu cự là 12cm và vật đặt cách thấu kính 16cm. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính?
Bài tập 7: Cho vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ như hình vẽ. Cho OF = OF’ = f = 12cm; OA = d = 20cm.
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu tính chất của ảnh qua hình vẽ
b/ Biết AB = h = 4cm,. Tính độ dài AA’ và độ cao của ảnh A’B’
Bài 1: Công suất hao phí trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{40.10000000^2}{110000^2}\approx3305,8W\)
Muốn công suất hao phí giảm đi 2 lần thì hiệu điện thế:
\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{\dfrac{R.P^2}{U^2}}{\dfrac{R.P^2}{U'^2}}=\dfrac{U^2}{U'^2}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow U'=\sqrt{2}.U=\sqrt{2}.110000\approx155563,5V\)
Câu14 :
a) Khi ấm điện hoạt động bình thường
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=1320W\\U=220V\end{matrix}\right.\)
Có : \(P=U.I\Leftrightarrow1320=220.I\)
\(\Rightarrow I=6\left(A\right)\)
Lại có : \(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow1320=\dfrac{220^2}{R}\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{220^2}{1320}=\dfrac{110}{3}\left(\Omega\right)\)
Câu 2: Một nhà máy phát điện có công suất 25kW, người ta muốn truyền tải công suất điện này đi xa với đường dây có điện trở 40 . Tính công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa. b) Biết vật AB cao 4cm. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh Câu 4 Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 14cm cách thấu kính một khoảng d = 21cm b) Biết vật AB cao 4cm. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh? Câu 3 Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 10cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm a) Nêu tính chất ảnh và vẽ ảnh của vật qua thấu kính( đúng tỉ lệ)? a) Nêu tính chất ảnh và vẽ ảnh của vật qua thấu kính( đúng tỉ lệ)?
Tính điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình gồm 5 bóng đèn đều có công suất 60W; 1 ti vi có công suất 200W ; 1 nồi cơm điện có công suất 1000W ; 1 bàn ủi có công suất 1200W trong một tháng ( 30 ngày ) ra KWh và tính xem hộ gia đình phải trả tiền điện là bao nhiêu ? Biết mỗi ngày các đồ dùng điện trên đều hoạt động trong 5 giờ , còn bàn ủi mỗi ngày hoạt động 2 giờ ; 1KWh có giá 1200 đồng.
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15p thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ.Hãy tính a/ công suất điện của bàn là b/ tính điện năng mà ấm điện sử dụng trong 1 tháng( 30 ngày) c/ tính tiền điện trong một tháng trong việc đun nước này? cho rằng giá tiền điện là 3000đ/KW.h
các anh chị chỉ em cách giải với ạ
DẠNG 2: Bài tập định lượng
Bài 1: Một ô tô đi được quãng đường dài 10 km mất 20 phút. Biết lực kéo trung bình của động cơ là 5000 N.
a) Tính công mà ô tô đã thực hiện.
b) Tính công suất của ô tô.
Đáp án:
a) A = 5.107 N
b) P = 41667 W
Bài 2: Trên một xe chở hàng có ghi 3000W. Người ta sử dụng xe để chở một khúc gỗ nặng 340kg trên quãng đường 100m.
a) Chỉ số 3000W trên máy kéo có ý nghĩa gì?
b) Xe chở khúc gỗ trên quãng đường đó hết bao lâu?
Đáp án :
a) Chỉ số 3000W chỉ công suất của xe, có nghĩa là trong một giây xe đó thực hiện một công là 3000J.
b) t=113s
Bài 3:Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi được 750 bước, mỗi bước cần một công 45J.
Đáp án : P=6,25W
Bài 1:
Sử dụng các công thức
P=A/t
Cách giải
Đổi 10km = 10000 m và 20 phút = 20.60 = 1200 s
a)Công mà ô tô đã thực hiện là:
A=F.s=5000.10000=5.107(J)
b) Công suất của ô tô là:
Định nghĩa công suất điện? Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết điều gì? Viết công thức tính công suất điện? Vẽ sơ đồ
Công suất điện là tốc độ tiêu thụ điện, là thông số hiển thị cho người sử dụng biết được chính xác lượng điện năng tiêu thụ của thiết bị là bao nhiêu hay là sẽ tiêu tốn bao nhiêu số điện trong thời gian 1 tháng theo đồng hồ đo để làm căn cứ tính toán số tiền điện cần phải chi trả.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Có 12 nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động e=1,5V điện trở trong r = 3 Ω , mắc thành bộ đối xứng rồi nối với điện trở R = 6 Ω .
a) Tìm cách mắc nguồn để công suất tiêu thụ của R là lớn nhất. Tính công suất này.
b) Tìm cách mắc nguồn để công suất tiêu hao của mỗi nguồn là nhỏ nhất. Tính công suất này
Hướng dẫn giải
Giả sử các nguồn được ghép thành m dãy song song, mỗi dãy có n nguồn ghép nối tiếp.
Ta có suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: E b = n E ; r b = 3 n m
a) Cách mắc nguồn để công suất tiêu thụ của R là lớn nhất:
Như vậy để công suất tiêu thụ của R là lớn nhất thì phải mắc nguồn thành 3 dãy song song, mỗi dãy gồm 4 nguồn ghép nối tiếp hoặc mắc nguồn thành 2 dãy song song, mỗi dãy gồm 6 nguồn ghép nối tiếp.
b) Cách măc nguồn để công suất tiêu hao của mỗi nguồn là nhỏ nhất:
Công suất tiêu hao trên mỗi nguồn là:
Như vậy để công suất tiêu hao trên mỗi nguồn là nhỏ nhất thì phải mắc nguồn thành 12 dãy song song, mỗi dãy gồm 1 nguồn
Một hộ gia đình sử dụng điện gồm có:
- 4 bóng đèn, công suất mỗi bóng là 100W
- 2 máy quạt công suất mỗi máy là 60W
- 1 bếp điện công suất 1000W
Trung bình mỗi ngày sử dụng 4h. tính điện năng và số tiền điện phải trả cho 1 tháng, biết 1KW.h có giá 1800đ
\(A=\left(P1.t\right)+\left(P2.t\right)+\left(P3.t\right)=\left(100.4.4.30\right)+\left(60.2.4.30\right)+\left(1000.4.30\right)=182400\left(Wh\right)=182,4\left(kWh\right)\)
\(\Rightarrow T=A.1800=182,4.1800=328320\left(dong\right)\)
Công suất các thiết bị:
\(P=100\cdot4+60\cdot2+1000=1520W\)
Gỉa sử 1 tháng có 30 ngày.
Điện năng tiêu thụ các thiết bị:
\(A=P\cdot t=1520\cdot30\cdot4\cdot3600=656640000J=182,4kWh\)
Tiền điện phải trả:
\(T=182,4\cdot1800=328320\left(đồng\right)\)