Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các từ sau: Thẳng, chạy, quanh co, đứng, xa, gần, ngồi, ik
Mong mn giúp ạ!!
buồn nhớ những ngày qua em vui nghĩ những ngày xa đang gần tìm những từ trái nghĩa trong câu các câu thơ dưới đây và phân tích các tác dụng của cặp từ trái nghĩa tìm được?
Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa: ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ.
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
Bài 1; Tìm các từ láy trong nhóm từ sau; mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, quanh co, đi đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính , cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng
Bài 1; Tìm các từ láy trong nhóm từ sau; mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, quanh co, đi đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính , cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng
Đáp án ta tìm được các từ láy sau:
mải miết, xa xôi, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ,đi đứng,đất đai, minh mẫn, chân chính,cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu,phẳng lặng.
ai trả lời nhanh và đúng mình sẽ k
Tác giả sử dụng lối chơi chữ nào trong câu sau :
Kiến đậu cành cam bò quấn quýt.
Ngựa về làng bưởi chạy lanh chanh.
A.
Dùng từ đồng âm.
B.
Dùng các từ cùng trường nghĩa, gần nghĩa.
C.
Dùng lối nói lái.
D.
Dùng cặp từ trái nghĩa.
Tham khảo:
a) Làng xa cho chí xóm gần
Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ trái nghĩa :
+ Gần - Xa : Trái nghĩa đi đôi thành từng cặp tách biệt
+ Lạ - Quen : trái nghĩa đi đôi như từ ghép
b) Phu là chồng, phụ là vợ, vì vợ, chồng phải đi phu
Phu = chồng, phu = đi phu, đi lính : Chơi chữ đồng âm
c) *Con kiến đất leo cây thục địa
Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên
Chàng mà đối đc gái thuyền quyên theo về
*Con rắn mà lặn qua xà
Con gà mà mổ bông kê
Chàng đã đối đc thiếp phải về hôm nay
Chơi chữ đồng nghĩa
Đất = địa
Thiên = Trời
Rắn = Xà
Gà = kê
d) Đầu xuân Thế Lứ sắm hai thứ lễ : một quả lê tây và một quả Lê Ta
Chơi chữ bằng cach nói lái
Thứ Lễ có 2 bút danh : Thứ lễ và lê ta. Thứ lễ nói lái là Thế Lữ
Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong các ví dụ sau đây . Từ đó chỉ ra tác dụng của thành ngữ trong các câu đó
a) Nuôi con buôn tảo bán tần,
Chỉ mong con lớn nên thân với đời .
Những khi trái nắng trở trời,
Con đau là mẹ đứng ngồi không yên.
Trọn đời vất vả triền miên,
Chăm lo bát gạo đồng tiền nuôi con.
b)Thế thì ra dây mơ, rễ má thế nào mà chúng đều có họ với nhau. Họ của chúng đều hiền cả. Chúng đều mang vui đến cho giời đất.
c) chim chóc đua nhau cất tiếng hót như mở hội
a. Buôn tảo bán tần
Chỉ đến những người phụ nữ tần tảo, cần mẫn buôn bán, làm ăn, chịu thương chịu khó kiếm kế sinh nhai.
b. Dây mơ rễ má
Tả về mối quan hệ trong xã hội dắt dây nhau theo chiều chiều hướng .
c. không có thành ngữ
Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau :
mải miết , xa xôi , xa lạ ,mơ màng , san sẻ , chăm chỉ , học hỏi , quanh co , đi đứng , ao ước , đất đai , minh mẫn , chân chính , cần mẫn , cần cù , tươi tốt , mong mỏi , mong ngóng , mơ mộng , phẳng phiu , phẳng lặng
Mình sẽ tick cho người nào đúng
mải miết ,xa xôi,mơ màng,san sẻ,chăm chỉ,quanh co, minh mẫn, cần mẫn,mong mỏi,, phẳng phiu
rồi đóa bạn
mình nghen
Các từ láy có trong nhóm từ :
mải miết , xa xôi , xa lạ , mơ màng , san sẻ , chăm chỉ , học hỏi , đất đai , minh mẫn , chân chính , cần mẫn , cần cù , mong mỏi , mong ngóng , mơ mộng , phẳng phiu , phẳng lặng .
-Mải miết
-Mơ màng
-San sẻ
-Đất đai
-Cần cù
-Mong ngóng
Tìm 5 câu thơ hoặc ca dao có sử dụng cặp từ trái nghĩa với những cặp sau: trắng - đen, lở - bồi, đục - trong, ở - đi, xa - gần, đầu - đuôi
Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vói tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục, đau lòng cò con.
Có một suối thơ chảy từ gần gũi,
Ra xa xôi, và lại đến gần quanh.
Một suối thơ lá ngọt với hoa lành
Nói trong xóm, và dỡn cười dưới phố,
Nguồn chẳng có tiên ca, không hạc múa,
Bách tùng không, sương khói cũng đều tan.
Con sông bên lở bên bồi,
Bên lở thì đục , bên bồi thì trong .
Con cò là con cò con.
Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.
Từ trái nghĩa với từ "đứng" trong câu thành ngữ "Kẻ đứng người ..."là: A. nằm B. ngồi C. chạy D. ăn
điền giúp mình ạ , đang cần gấp
điềm các cặp từ trái nghĩa hoặc cặp từ đồng nghĩa vào các thành ngữ tục ngữ sau :
...năm...tháng
bóc...cắn...
ăn...mặc...
mik cảm ơn trc ạ!
Năm cùng tháng tận .
Bóc ngắn cắn dài .
Ăn chắc mặc bền .