các đặc điểm nào của xương chi trên , xương chi dưới , cột sống thích nghi với hoạt động lao động và dáng đứng thẳng của con người?
Nêu những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân
Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là :
- Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
- Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là :
- Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
- Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Tham khảo
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
Câu 1 : Kể tên các ngành động vật ko xương sống ? Nêu tên các lớp đại diện .
Câu 2 : Nêu ví dụ chứng minh động vật phân bố khắp mọi nơi .
Câu 3 : Trình bày cấu tạo ngoài của nhện và cấu tạo ngoài của trai thích nghi vói lối sống tự vệ.
Câu 1: TrẢ LỜI:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình,...
- Ngành ruột khoang: sứa, hải quỳ, thủy tức,...
- Ngành giun tròn: giun đũa,....
- Ngành giun dẹp: sán lá gan,....
- Ngành giun đốt: giun đất,.....
- Ngành thân mềm: trai sông,....
- Ngành chân khớp: châu chấu, nhện,....
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m., đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật nhỏ có khối lượng 400g. Kích thích để con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, chọn gốc thế năng trùng với vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t (s) con lắc có thế năng 256mJ, tại thời điểm t + 0,05 (s) con lắc có động năng 288mJ, cơ năng của con lắc không lớn hơn 1J. Lấy π2 = 10. Trong một chu kì dao động, thời gian mà lò xo giãn là
A. 1/3 s
B. 2/15 s
C. 3/10 s
D. 4/15 s
Thời gian lò xo giãn trong một chu kì được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Đáp án D
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m., đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật nhỏ có khối lượng 400g. Kích thích để con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, chọn gốc thế năng trùng với vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t (s) con lắc có thế năng 256mJ, tại thời điểm t + 0,05 (s) con lắc có động năng 288mJ, cơ năng của con lắc không lớn hơn 1J. Lấy π 2 = 10 . Trong một chu kì dao động, thời gian mà lò xo giãn là
A. 1/3 s
B. 2/15 s
C. 3/10 s
D. 4/15 s
Đáp án D
+ Thời gian lò xo giãn trong một chu kì được biểu diễn trên đường tròn lượng giác
1. Nêu những điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân ? Ý nghĩa của những điểm khác nhau đó ?
2. Nêu những điểm khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú. Từ sự khác nhau đó, hãy phân tích đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?
1. Nêu những điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân ? Ý nghĩa của những điểm khác nhau đó ?
Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt=>Đảm nhiệm chức năng cầm nắm phức tạp trong lao động của con người.
Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn=>Đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
2. Nêu những điểm khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.
Người | Thủ | |
Tỉ lệ sọ/ mặt | Lớn | Nhỏ |
Lồi cằm ở xương mặt | Phát triển | Không có |
Cột sống | Cong ở 4 chỗ, hình chữ S, cột sống đứng | Cong hình cung, cột sống ngang |
Lồng ngực | Phát triển rộng sang hai bên | Phát triển theo hướng lưng – bụng |
Xương chậu | Rộng | Hẹp |
Xương đùi | Phát triển, khỏe | Bình thường |
Xương bàn chân | Hình vòm, xương ngón ngắn | Phẳng, xương ngón dài |
Xương gót | Lớn, phát triển về phía sau | Nhỏ |
Từ sự khác nhau đó, hãy phân tích đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?
- Hộp sọ phát triển
- Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
- Cột sống cong ở 4 chổ
- Xương chậu nở, xương đùi lớn.
- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn.
- Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Tham khảo nha! Chúc bạn học tốt!
Các bạn giúp mình câu này với :
- Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ?
- Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực ?
- Động vật dưới nước ta có đa dạng , phong phú không ? Vì sao ?
Giúp mình với
- Lớp lông chống thấm nước
- Thực vật phát triển nên động vật ăn cỏ phát triển động vật ăn cỏ phát triển thì động vật ăn thịt phát triển
Ngoài ra phải nêu thêm ở cả vùng ôn đới: khí hậu ôn hòa, cây cối không phát triển tốt như ở nhiệt đới nên động vật ăn cỏ ít, thịt ít theo. tương tự hàn đới: lạnh giá ít thực vật.
Chú ý cần nêu cả động vật dưới nước nữa: có các dòng hải lưu, dòng biển nóng, nhiệt độ biển, thức ăn ở khu vực đó...
-Có phong phú. vì nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm nên tạo môi trường tốt cho thực vật phát triển và tạo môi trường sống thuận lợi cho động vật - đại loại thế
1, Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu lạnh giá ở vùng cực là:
- Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày => giữ nhiệt cho cơ thể.
2, Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực là:
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm => thức ăn nhiều.
3, Động vật dưới nước ta có đa dạng , phong phú không ? Vì:
- Nước ta động vật rất đa dạng và phong phú. Vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới.
- Lớp lông rậm, chống thấm nước, giữ ấm như một chiếc áo. Mỡ giày giúp giữ nhiệt cho cơ thể và giúp chuyển hóa thành năng lượng. Chi ngắn, bơi giỏi, khả năng chịu lạnh cao.
Nhớ tick cho mk nha !
1. Phân tích cấu tạo và điểm tiến hóa của cột sống người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân
2. Chứng minh tay người là sản phẩm của quá trình lao động ?
3. Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm , không chắc chắn
1. Phân tích cấu tạo và điểm tiến hóa của cột sống người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân( Câu này hồi nảy mình trả lời rồi ở câu hỏi trước).
2. Chứng minh tay người là sản phẩm của quá trình lao động ?
-Khác với động vật, tay người đã thoát khỏi chức năng vận chuyển mà chủ yếu tham gia các hoạt động lao động. Thông qua lao động, tay người phải thường xuyên cầm nắm và cử động phức tạp ở các xương tay làm cho tay thường xuyên được rèn luyện => Từ đó, tay người ngày càng hoàn thiện hơn, thích nghi cao độ với khả năng lao động. Vì vậy tay người được xem là sản phẩm của quá trình lao động.
3. Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm , không chắc chắn.
-Khi tuổi càng cao, quá trình lão hóa xảy ra, tế bào thần kinh giảm, sức bền, độ chính xác kém làm cho người ca tuổi phản ứng chậm chạp nên hay bị ngã. Càng về già, xương càng giòn và dễ gãy do chất collagen và đạm giảm, vỏ xương mỏng và thiếu canxi.Ở người già, chất lượng xương giảm nên xương giòn, dễ gẫy và khi gẫy rất lâu liền.
1. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió
2. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán
3. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không?Bằng những cách nào?
5. Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em bbiết?
1. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa.
VD: quả chò, hạt hoa sữa,...
2. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt ra ngoài.
VD: quả cải, quả chi chi,...
3. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật, hay có mùi thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng để thu hút động vật.
VD: quả trinh nữ, quả thông,....
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt .Bằng những cách sau:
-Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau
-Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều loại quả và hạt
->Giúp cho các loài cây phân bố ngày càng rộng.
5. Những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết là:quả chi chi, quả cải, quả ké đầu ngựa, hạt hoa cỏ may,...
1. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa.
VD: quả chò, hạt hoa sữa,...
2. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt ra ngoài.
VD: quả cải, quả chi chi,...
3. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật, hay có mùi thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng để thu hút động vật.
VD: quả trinh nữ, quả thông,....
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt .Bằng những cách sau:
-Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau
-Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều loại quả và hạt
->Giúp cho các loài cây phân bố ngày càng rộng.
5. Những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết là:quả chi chi, quả cải, quả ké đầu ngựa, hạt hoa cỏ may,...
1 . Những loại quả phát tán nhờ gió có cánh , có chùm lông đưa hạt đi xa
2 . Những loại quả tự phát tán trên quả có nhiều đường nứt , khi chín vỏ hạt tự tách ra
3 Những loại quả phát tán nhờ động vật có màu sắc , mùi vị , hương thơm và có gai để bám trên lông động vật