Dung dịch X có 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+ ; 0,1mol Na+ ; 0,2mol Cl- và a mol Y- . Cô cạn dung dịch X , thu được m gam muối khan . Số mol Y- và giá trị của m là ?
Một dd chứa Na+ (0,9 mol), SO4 2- (0,1mol), K+ (0,1mol) và NO3 - ( x mol). Gía trị của x là bao nhiêu? Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn. Muốn có được dung dịch trên phải hòa tan ít nhất bao nhiêu loại muối? Là những muối nào?
Bảo toàn điện tích : $x = 0,9 + 0,1 - 0,1.2 = 0,8(mol)$
$m_{rắn} = 0,9.23 + 0,1.96 + 0,1.39 + 0,8.62 = 83,8(gam)$
3 Loại muối là $Na_2SO_4,NaNO_3,KNO_3$
Dung dịch X gồm 0,1mol K+ 0,2mol Mg2+ , 0,1mol Na+ , 0,2mol Cl- và a mol Y2- . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan . Tìm m và ion Y2-
Có 2 dung dịch X và Y, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion với số mol như sau: K+(0,15 mol), Mg2+ (0,1mol), \(NH^+_4\left(0,25mol\right)\), H+(0,2mol), Cl- (0,1 mol), \(SO_4^{2-}\left(0,075mol\right)\), \(NO_3^-\left(0,25mol\right),CO_3^{2-}\left(0,15mol\right)\). Các ion trong X và Y là
Dung dịch X gồm :
$Mg^{2+} : 0,1$
$H^+ : 0,2$
$SO_4^{2-} : 0,075$
$NO_3^- : 0,25$
Dung dịch Y gồm :
$K^+ : 0,15$
$NH_4^+ : 0,25$
$CO_3^{2-} : 0,15$
$Cl^- : 0,1$
Có 200ml dung dịch X chứa: 0,4 mol H+ , 0,1mol Cl- và 0,15mol SO42-
a) Xác định nồng độ các chất trong dung dịch X.
b) Cho dung dịch Y (chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và 0,5mol OH-) vào 200ml dung dịch X trên. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng A và rắn sau cùng khi cô cạn dung dịch B.
Số mol của kali hiđroxit có trong 200 gam dung dịch kalihiđroxit 5,6% là?( K=39, H=1, O=16 )
A.
3,5 mol.
B.
0,1mol .
C.
3,57 mol.
D.
0,2 mol.
\(m_{KOH}=\dfrac{200.5,6}{100}=11,2\left(g\right)=>n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> D
Số mol của kali hiđroxit có trong 200 gam dung dịch kalihiđroxit 5,6% là?( K=39, H=1, O=16 )
A.
3,5 mol.
B.
0,1mol .
C.
3,57 mol.
D.
0,2 mol.
\(n_{KOH}=\dfrac{5,6.200}{100.56}=0,2\left(mol\right)\)
=> D
Số mol của kali hiđroxit có trong 200 gam dung dịch kalihiđroxit 5,6% là?( K=39, H=1, O=16 )
A.
3,5 mol.
B.
0,1mol .
C.
3,57 mol.
D.
0,2 mol.
Đáp án D
\(m_{KOH}=200.5,6\%=11,2\left(gam\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 68,6
B. 53,7
C. 48,9
D. 44,4
Đáp án : B
Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ = nCl- + nNO3-
=> nNO3 = 0,4 mol
=> mrắn khan = mion = 53,7g
1. Dung dịch X có chứa: 0,1mol Na2CO3; 0,15 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính V và m.
2. Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trịcủa V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)20,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
A/c giúp e với ạ. E đang cần gấp.