tổng số hạt p,e,n trong ngtử của ngtố X là 15.Cho biết số hạt mỗi loại và số khối
Câu 1:Ngtử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là ngtố nào?
Câu 2: 1/12 nguyên tử C có khối lượng là bao nhiêu g? Từ đó tính khối lượng thực của ngtử oxi?
Câu 3: Một ngtử ngtố X có tồng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a)Xác định số lượng mỗi lại hạt trong ngtử X, Y? Cho biết KHHH của ngtố X, Y?
b)Cho biết số e trong từng lớp, số e lớp ngoài cùng, ngtử ngtố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu 1: Gọi số p, n, e lần lượt là P, N, E.
Theo đề ta có:
+) \(N-P=1\) (1)
+) \(\left(P+E\right)-N=10\)
mà p = e.
\(\Rightarrow2P-N=10\)
\(\Rightarrow N=-10+2P\) (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
\(-10+2P-P=1\)
\(\Rightarrow P=11\)
ta tính được \(E=11;N=12\)
Vậy nguyên tử M = 34 (đvC).
đến đây nhìn lại thấy hỗn độn quá --
Tổng các loại hạt proton, nơtron, electron trong ngtử của 1 ngtố là 10. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,5 lần số hạt không mang điện. Tìm A,Z của ngtử ngtố trên
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=10\\2p=1,5n\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=3\\n=4\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) Nguyên tố N
Z=3hạt
A=Z+N=7hạt
xác định số hạt trong mỗi ngtử x
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản là 40 biết số khối của y nhỏ hơn 28
nguyên tử ngtố x có tổng số hạt cơ bản là 34 biết số khối của y nhỏ hơn 24
Ngtử của ngtố X có tổng số hạt là 180 trong đó số hạt mang điện tích chiếm 58,89 % tổng số hạt.
XD số p, n , e , Z, A và viết kí hiệu của X
ta có :
2P+N=180
2P=(58,89:100).180 suy ra 2P=106 vậy P=E=53 và N=75
X là iot: I
A=Z+N=53+75=128
Ngtử X có tổng số hạt e,p,n = 58 . Biết NTK của X <40 . Xác định số hạt mỗi loại của ng tử X . cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X ( coi NTK = khối lượng hạt nhân )
\(p\le n\le1,5p;2p+n=58\rightarrow n=58-2p\Rightarrow3p\le58\le3,52p\Rightarrow16,4\le p\le19,3\Rightarrow p\in\left\{17,18,19\right\}\)
Ta có bảng
p | 17 | 18 | 19 |
n | 24 | 22 | 20 |
NTK | 41 | 40 | 39 |
L | L | Tm |
Vậy X là Kali(K
Cho em hỏi bt:tổg số hạt P,E,N ()ngtử của 1 ngtố là 13.xđ số khối
- Ta có: 2P+N=13\(\rightarrow\)N=13-2P
- Mặt khác: P\(\le\)N=13-2P\(\le\)1,5P
- Suy ra:\(\left\{{}\begin{matrix}P\le13-2P\\13-2P\le1,5P\end{matrix}\right.\)
Giải ra: 3,7\(\le\)P\(\le\)4,3
- Vì P nguyên dương nên P=4 và N=13-2.4=5
- Số khối; A=P+N=4+5=9
ngtử của ngtố x có tổng số hạt 28. Trong đó số hạt mang không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. Tìm số khối của x?
giải giùm mik vs nha :<
Gọi Z là số e,p của nguyên tố X
N là số n của nguyên tố X
Theo giả thuyết ta có : N + 2Z = 28 (1)
mặc khác số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện dương là 1 hạt nên ta có : N - Z = 1 (2)
Giải hệ phương trình (1 ), (2) => Z = 9; N = 10
Vậy số khối của nguyên tố X là 19 (kali)
( bạn không hiểu có thể hỏi thêm mình nhé, good luck <3 !! )
Theo bài ra : nguyên tử X có : p+n+e =28 mà p=e => 2p+n =28 (1)
lại có: n -p=1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=28\\-p+n=1\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}p=9\\n=10\end{matrix}\right.\)
=> A = 10+9=19 (K)
Tổng các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 36. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tìm A, Z của ngtử ngtố trên
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\2p-n=12\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(A=Z+N=24\left(Cr\right)\)
Z=12
Gọi số hạt proton, số hạt electron, số hạt neutron lần lượt là p, e, n.
Ta có: p = e = z.
Theo bài cho, ta có: 2z + n = 36 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt:
2z - n = 12 (2)
Giải hệ (1,2) => \(\left\{{}\begin{matrix}z=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy z = 12
A = 12 + 12 = 24.
hợp chất có phân tử dạng A2B có tổng số hạt trong phân tử là 116. Trong phân tử số hạt mang diên nhiều hơn số hạt ko mang điên là 36. X/đ tên ngtố A và B. Biết ngtử B nhiều hơn ngtử A là 5p
Giải chi tiết nha!!!!
Tổng số hạt trong phân tử là 116 nên ta có: 2Z_A+2N_A+2E_A+Z_B+N_B+E_B=1162ZA+2NA+2EA+ZB+NB+EB=116
\Leftrightarrow4Z_A+2N_A+2Z_B+N_B=116\left(1\right)⇔4ZA+2NA+2ZB+NB=116(1)
Trong phân tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 36 nên ta có:
2N_A+N_B-2Z_A-2E_A-Z_B-E_B=362NA+NB−2ZA−2EA−ZB−EB=36
\Leftrightarrow2N_A+N_B-4Z_A-2Z_B=36\left(2\right)⇔2NA+NB−4ZA−2ZB=36(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\left\{\begin{matrix}4Z_A+2N_A+2Z_B+N_B=116\\2N_A+N_B-4Z_A-2Z_B=36\end{matrix}\right.{4ZA+2NA+2ZB+NB=1162NA+NB−4ZA−2ZB=36
\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}2N_A+N_B=76\\4Z_A+2Z_B=40\left(3\right)\end{matrix}\right.⇔{2NA+NB=764ZA+2ZB=40(3)
Nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 5 proton nên ta có:
Z_A-Z_B=5\left(4\right)ZA−ZB=5(4)
Từ (3) và (4) ta có hệ: \left\{\begin{matrix}4Z_A+2Z_B=40\\Z_A-Z_B=5\end{matrix}\right.{4ZA+2ZB=40ZA−ZB=5
Không có nghiệm nguyên cho phương trình này. Không tìm được A,B
Theo bài ra ta có
4Pa + 2Na+ 2Pb + Nb=116 (1)
4Pa + 2Pb - 36=2Na +Nb (2)
Pa - Pb=5 (3)
Từ (1),(2),(3)ta tìm được :
Pa=11
Pb=16
=> A là Na, B là S
Vậy CTPT của A2B là Na2S