Tìm từ đồng nghỉa với dịu dàng , đặt câu với từ vừa tìm được
tìm 2 từ đồng nghĩ với từ cần cù .đặt 1 câu với từ em vừa tìm đc
-2 từ đồng nghĩa với cần cù là:chăm chỉ,siêng năng
- Đặt câu: Chúng ta cần siêng năng mới có thể đạt được kết quả cao
-2 từ đồng nghĩa với cần cù là:chăm chỉ,siêng năng
- Đặt câu: Chúng ta cần siêng năng mới có thể đạt được kết quả cao
Đồng nghĩa với từ cần cù : Siêng năng , chăm chỉ
Đặt câu :
An rất chăm chỉ làm bài
Tìm từ đồng nghĩa với từ xốn xang và đặt câu với một trong các từ tìm được để nói về tình cảm thương nhớ của em với làng quê mình
Đồng nghĩa: xôn xang, xôn xao,bứt dứt, rạo rực ,...
-Kể từ ngày xa quê, lòng tôi cứ bứt dứt không yên.
Tìm từ đồng nghĩa với từ xốn xang và đặt câu với một trong các từ tìm được để nói về tình cảm thương nhớ của em với làng quê mình????
Trả lời
Từ đồng nghĩa : xốn xao bồi hồi
Khi tôi về quê ngoại mà lòng tôi cảm thấy thật bồi hồi
từ đồng nghĩa với xốn xang là xôn xao , bứt dứt , rạo rực , ...
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu-...
Tuy-...
Vì-...
Hễ-...
Sỡ dĩ-...
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được
nếu - thì ( nếu trời mưa thì chúng em ko thể chơi bóng)
tuy - nhưng ( tuy nhiều bn đã cố gắng học nhưng vẫn còn 1 số bn ham chơi)
vì -nên ( vì lan chăm học nên được HSG )
hễ - thì ( hễ trời mưa thì nước sẽ ngập )
sở dĩ - lại còn (lan sở dĩ học giỏi lại còn thông minh )
chắc đúng
Nếu - thì -> Quan hệ giả thiết - kết quả.
Ví dụ: Nếu em đi học muộn thì em sẽ bị cô giáo phạt.
Tuy- nhưng-> Quan hệ tương phản.
Ví dụ: Tuy Lan bị ốm, nhưng bạn ấy vẫn quyết tâm đến trường.
Vì- nên -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Ví dụ: Vì bị chuột rút nên trong một lần đi bơi ba em đã ra đi mãi mãi.
Hễ- thì -> Quan hệ giả thiết- kết quả.
Ví dụ: Hễ ngủ gật trong lớp thì bạn Hoa lại đánh em.
Sở dĩ- là do -> Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Ví dụ: Sở dĩ em đánh nhau với bạn là vì bạn chửi em.
nếu-thì=> nếu trời mưa thì chúng em ko đi lao động
tuy-nhưng=> tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng bn Phương vẫn học rát giỏi
vì-nên=> vì mất điện nên chúng e đc nghỉ học
hễ-thì=> hễ trời mưa thì nước lại dăng lên
sỡ dĩ-là do=> sở dĩ cậu học trò đến lớp muộn là do kẹt xe.
Tìm một từ ngữ đồng nghĩa với' trẻ em.Dặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh từ vùa tìm được
quá dễ
Từ đồng nghĩa: trẻ con
vd: Bọn trẻ con thời nay hư quá!
Thiếu nhi
thiếu nhi thời nay được chăm sóc tốt , chu đáo hơn thời xưa.
1.các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào
-đó là những từ đồng nghĩa
-đó là những từ đồng âm
-đó là từ nhiều nghĩa
a,hòn đá-đá bóng
b,đánh cờ-đánh giặc-đánh trống
c.trong veo-trong vắt-trong xanh
2.tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau bảo vệ,đoàn kết
3.đặt câu với quan hệ từ ;nhưng
b,đặt câu với quan hệ từ; vì,lên
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
Tìm từ đồng nghĩa với từ đôi trong câu thơ Anh với tôi đôi người xa lạ. Theo em, có thể thay từ đôi trong câu thơ bằng từ đồng nghĩa nào khác không? Vì sao?
Tham khảo!
Từ đồng nghĩa với từ " hai "
Không thể thay thế vì từ "đôi " biểu hiện rõ tình đồng chí , đồng đội gắn bó keo sơn, không thể tách đời
Tham khảo
Từ đồng nghĩa với từ “đôi”: hai, cặp,...
=> Không thể thay từ đôi trong câu thơ bằng từ đồng nghĩa khác vì trong văn cảnh này, chỉ có từ “đôi” mới thể hiện rõ tình cảm keo sơn gắn bó giữa những người đồng chí, đồng đội.
Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa trong các từ sau và đặt câu với mỗi cặp từ đó
A) Cơ thể- thể thơ
B)Tâm sự-sự sống
C)Quan tâm-tâm sự
a)Tìm từ đồng nghĩa với tru tréo
b)Tìm từ trái nghĩa với giận dữ
c) khe khẽ là từ láy loại gì
Tìm từ đồng nghĩa với thương yêu:..........................
Đặt câu với từ thanh bình: .......................................
Tìm vế câu th́ch hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
Chim chóc hót ca ......................................................
Dùng dấu ( : ) hoặc dấu ( , ) để điền vào chỗ trống:
Dây đàn bầu có thể gợi trong lòng ta . . . yêu . . . ghét . . . buồn . . . vui . . . giận hờn và cả hi vọng.
Bọn trẻ ngày nay bị bại não à?Lười thế,có câu đơn giản như thế này không chịu động não đi còn vác lên đây hỏi??!
Nếu ngu quá thì hỏi bố mẹ hoặc tra mạng đi!
Đừng ai trả lời cả,để nó tự nghĩ hộ cái.
yêu quý
đất nước ta rất thanh bình
vang lừng
cái đầu là : còn lại là ,
- Đồng nghĩa với thương yêu : yêu quý , kính mến , yêu mến
- Đặt câu : Quê hương em là nơi rất thanh bình và yên ả
- Chim chóc hót ca làm vang vọng cả khu rừng
- Dây đàn bầu có thể gợi trong lòng ta : yêu , ghét , buồn , vui , giân hờn và cả hi vọng
Chúc bạn học tốt ~ N ~
tìm từ hán việt đồng nghĩa với từ gan dạ
Từ hán Việt đồng nghĩa với gan dạ: dũng cảm