Cho 5,6 g 1 oxit kim loại vào H2O dư sinh ra 7,4 g 1 bazo.Xác định công thức kim loại đó
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít khí (đkc). Xác định công thức oxit kim loại.
A. CuO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. ZnO
Làm đc bài nào thì làm nha!
B1: Cho 30,6g 1 oxit kim loại tác dụng vs H2O sinh ra 34,2g 1 hidroxit(OH) kim loại tương ứng. Xác định công thức hóa học của kim loại.
B2: Cho 6,2g oxit kim loại tác dụng vs H2O sinh ra 8g 1 hidroxit(OH) kim loại tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
B3: Cho 5,4g 1 kim loại tác dụng vs Axit clohidric sinh ra 6,72 lít khí H2 ở đktc và muối clorua. Xác định tên kim loại.
B4: Cho 15,6g 1 kim loại phản ứng hoàn toàn vs O2 sinh ra 18,8g 1 oxit tương ứng. Xác định tên kim loại.
Gọi oxit kim loại cần tìm là M2Ox
\(n_{M_2O_x}=\dfrac{6,2}{2M+16x}\left(mol\right);n_{M\left(OH\right)_x}=\dfrac{8}{M+17x}\left(mol\right)_{ }\)
PTHH: M2Ox + xH2O → 2M(OH)x
TheoPT: 1 mol x mol 2 mol
Theo ĐB: \(n_{M_2O_x}\) \(n_{M\left(OH\right)_x}\)
Theo PTHH: \(n_{M_2O_x}\)\(=\dfrac{n_{M_2O_x}}{2}\)
⇔\(\dfrac{6,2}{2M+16x}=\dfrac{8}{2\left(M+17x\right)}_{ }\)
⇔\(12,4\left(M+17x\right)=8.\left(2M+16x\right)_{ }\)
⇔\(12,4M+210,8x=16M+128x_{ }\)
⇔\(3,6M=82,8x_{ }\)
⇔M=23x
x là hóa trị của kim loại nên x<4
Lập bảng biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 23 | 46 | 69 |
Kết luận | chọn | loại | loại |
Vậy M là Natri ( Na)
=> CTHH của oxit Na là Na2O
Gọi oxit kim loại cần tìm là M2Ox
\(n_{M_2O_n}=\dfrac{30,6}{2M+x.16}\); \(n_{M\left(OH\right)_x}=\dfrac{34,2}{M+17x}\)
PTHH: \(M_2O_x+xH_2O\rightarrow2M\left(OH\right)_x\)
TheoPT: 1 mol n mol 2 mol
Theo ĐB: \(n_{M_2O_x}\) \(n_{M\left(OH\right)_x}\)
Theo PTHH: \(n_{M_2O_x}=\dfrac{n_{M\left(OH\right)_x}}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{30,6}{2M+16x}=\dfrac{34,2}{M+17x}.\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow30,6.2.\left(M+17x\right)=34,2.\left(2M+16x\right)\)
\(\Leftrightarrow61,2M+1040,4x=68,4M+547,2x\)
\(\Leftrightarrow7,2M=493,2x\)
\(\Leftrightarrow M=68,5x\)
x là hóa trị của
Lập bảng biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 68,5 | 137 | 205,5 |
Kết luận | loại | chọn | loại |
Vậy M là Bari ( Ba)
=> CTHH của Ba là BaO
Bài 3: Gọi oxit kim loại là M hóa trị x
nM=\(\dfrac{5,4}{M}\left(mol\right)\);\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl \(\rightarrow\) 2MClx + H2\(\uparrow\)
Theo PT: 2 mol 1 mol
Theo ĐB: \(n_M\) 0,3 mol
Theo PTHH: \(n_M=\dfrac{2.0,3}{1}=0,6\left(mol\right)\)
hay \(\dfrac{5,4}{M}=0,6\)
=>\(M=\dfrac{5,4}{0,6}=9\)
=>Kim loại M là Beri ( Be)
Cho 3,1 g oxit của kim loại R hóa trị 1 tác dụng hết với nước thu được 4 gam hợp chất hiđroxit của kim loại R xác định công thức hóa học và đọc tên oxit kim loại đó
\(n_{R_2O}=\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
__\(\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\)----->\(\dfrac{3,1}{M_R+8}\)
=> \(\dfrac{3,1}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=4=>M_R=23\left(Na\right)\)
CTHH của oxit là Na2O (natri oxit)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd ca(oh)2 dư . Thấy tạo thành 7(g) kết rủa a) xác định công thức oxit sắt B) cho 4,06 g oxit sắt trên tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
BL
CO2+Ca(OH)2==>CaCO3+H20
0.07<= 0.07
đây là bài toán lừa đó bạn ạ . hóa trị của KL thay đổi nên gọi n m lan luot la hoa trị trong oxit và trong KL
ta gọi KL la M
M+ nHCL= MCLm+ (n/2) H2
1.76/22.4
từ PT khử thành KL áp dụng định luật BTKL ta có
mM=4.06+0.07*28-0.07*44=2.94 g
==> M=18.7n
xét từng trường hợp => M=56==> Fe . CT oxit Fe3O4
Chúc bn học tốt
Khử hoàn toàn 24 g một oxit kim loại M bằng H2 dư thu được 8,1 g nước. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại sinh ra bằng dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Xác định oxit kim loại M?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
⇒ n O (trong oxit) = 0,45 (mol)
Có: m oxit = mM + mO ⇒ mM = 24 - 0,45.16 = 16,8 (g)
Giả sử kim loại M có hóa trị n khi tác dụng với H2SO4.
PT: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{\dfrac{0,6}{n}}=28n\)
Với n = 1 ⇒ MM = 28 (loại)
Với n = 2 ⇒ MM = 56 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MM = 84 (loại)
⇒ M là Fe. ⇒ Oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{24}{\dfrac{0,45}{y}}=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
Giúp em bài này với ạ !!!
Hòa tan hoàn toàn a (g) oxit của một Kim loại hóa trị II trong 48g dung dịch H2SO4 lít, nồng độ 6,125% thu được dung dịch chất tan trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác dùng 2,8 lít CO để khử a (g) oxit trên thành kim loại thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,8 g kết tủa. tìm giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó . Biết các thể tích khí đó cùng đktc