Lập công thức hóa học của hợp chất gồm X và Y, biết hóa trị của X xác định trong công thức X3PO4 và hóa trị của Y xác định trong công thức NaY
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là XO2 và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H2Y.
a) Xác định hóa trị của X, Y trong hợp chất?
b) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y?
a) X có hóa trị lV.
Y có hóa trị ll.
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{X}\overset{\left(II\right)}{O_2}\)
Ta lại có: x . 1 = II . 2
=> x = IV
Vậy hóa trị của X là (IV)
Ta có: \(\overset{\left(I\right)}{H_2}\overset{\left(y\right)}{Y}\)
Ta lại có: I . 2 = y . 1
=> y = II
Vậy hóa trị của Y là II
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(IV\right)}{X_a}\overset{\left(II\right)}{Y_b}\)
Ta có: IV . a = II . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH của hợp chất tạo bới X và Y là: XY2
Cho công thức hóa học của nguyên tố X với Cl là XCl(Clo hóa trị I) và Y với Oxi
a. Lập CTTHH củahợp chất gồm 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X và Y biết rằng Hợp chất XCl = 127(dvc) và YO2 , và hợp chất YO = 64
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
Câu 2:
a)Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất FeO,FeO2 O3
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm C (IV) với O (II)
Câu 3 :Phân tử X có 75 % khối lượng là aluminum, còn lại là carbon.Xác định công thức phân tử của X,biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là gì ? Viết công thức tính vận tốc và cho biết tên ,đơn vị của từng đại lượng.Trong hệ đo lường chính thức của nước ta đơn vị đo tốc độ là gì ?
b)Tốc đọ của ô tô là 36km/h cho biết điều gi ?
c)Bạn Linh đi từ nhà đến trường, trong 20 phút đầu đi dược đoạn đường dài 6 km.Doạn đường còn lại dài 8 km đi với vận tốc 12 km/h.Tính tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đén trường theo đơn vị km/h và m/s.
Câu 5: Cho bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô.
Thời gian 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00
Thời gian chuyển động t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
Quãng đường s ( km) 0 15 30 45 60
a)Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của ca nô.
b)Tính tốc độ của ca nô lúc 6h30.
Câu 6:Trên một đường quốc lộ,có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau:thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s.Hỏi xe có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không ?Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cùng đường là 60km/h.Em hãy cho biết lỗi vi phạm tốc độ sẽ gây ra nguy hiểm như thế nào?
Câu 7:
a) Em hãy giải thích sự truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí?
b) Vật thứ nhất trong 10 giây dao động của hai vật.Vật nào phát ra am cao hơn ?Vì sao?
Câu 8:Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn?Đề xuất hai biện pháp đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe?
Câu 9:
a)Thế nào là tia sáng?Có mấy loại chùm sáng.
b)Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng .
c)Một tia sáng SI chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt phẳng một góc 300 .Hãy vẽ tia phản xạ IR và cho biết số đo hợp bởi góc tới và góc phản xạ.
giúp cái câu này nhé mình cần gấp lắm.
Câu 2:
a)FeO:Fe(II)
FeO2:Fe(IV)
b)Công thức hóa học của hợp chất trên là CO2
Câu 3:Công thức hóa học của phân tử X là:Al4C3
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là thứ cho ta biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm
Công thức tính tốc độ:V=t(quãng đường)chia cho s(thời gian)
Một số đơn vị đo:Km/h;M/s;...
Cho biết công thức hóa học,hóa trị nguyên tử X với oxi và Y được thành lập công thức với hidro như sau X2O H2Y a) tìm công thức hóa học đúng của X và Y là A.XY2 B.X2Y C.XY. D.X2Y3 b)xác định phân tử khối của X2O=62
Theo quy tắc hóa trị :
$X_2O \to$ X có hóa trị I
$H_2Y \to$ Y có hóa trị II
Suy ra CTHH của X và Y là $X_2Y$. Đáp án B
$M_{X_2O} = 2X + 16 = 62 \Rightarrow X = 23(Natri)$
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
BT1: Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X( hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
BT2: Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11 g. Xác định CTHH của hợp chất A
BT1:
\(CTHH:XO_2\\ \Rightarrow M_{XO_2}=1,51.29\approx 44(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=44-32=12(g/mol)\\ \Rightarrow X:C\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
BT2:
\(CTHH_A:R_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{44-16}{2}=14(g/mol)\\ \Rightarrow R:N\\ \Rightarrow CTHH_A:N_2O\)
Hợp chất x gồm 2 nguyên tố A và O. Trong đó A chiếm 50% khối lượng, A hóa trị IV a) xác định công thức hóa học của x
Tham Khảo
Gọi CTTQ: AxOy
Hóa trị của A: 2y/x
7030=x.MAy.167030=x.MAy.16
<=>563.2yx=16y.73x=16y.7030x=MA563.2yx=16y.73x=16y.7030x=MA
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MA | 18,67 (loại) | 37,3 (loại) | 56 (nhận) | 74,68 (loại) | 93,35 (loại) | 112,02 (loại) | 130,69 (loại) |
Vậy A là Sắt (Fe)
CTHH: Fe2O3
a. Xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau: FeCl2? Biết Cl có hóa trị I
b. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Cu (II) và O ; Al ( III) và SO4 (II).
\(a.Đặt:Fe^xCl^I_2\left(x:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x.1=I.2\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{I.2}{1}=II\\ \Rightarrow Fe\left(II\right)\\ b.Đặt:Cu_a^{II}O^{II}_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.II=b.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:CuO\\Đặt:Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x.III=y.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
a) Gọi hóa trị của Fe là: x.
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x*1=1*2
x=2
Vậy hóa trị của Fe: 2
b) Cu(II) và O(II) => CuO
Al(III) và SO4(II) => Al2(SO4)3
\(\%O=\dfrac{16a}{32+16a}\cdot100\%=50\%\)
\(\Rightarrow a=2\)
\(Y:SO_2\)
\(M_X=M_{SO_2}\cdot0.53125=64\cdot0.53125=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A+n=34\)
\(BL:n=2\Rightarrow A=32\)
\(X:H_2S\)
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
\(a,N_2^xO_5^{II}\Rightarrow2x=5\cdot II=10\Rightarrow x=5\Rightarrow N\left(V\right)\\ b,CT.chung:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
a. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(x\right)}{N_2}\overset{\left(II\right)}{O_5}\)
Ta có: \(x.2=II.5\)
\(\Leftrightarrow x=V\)
Vậy hóa trị của N trong N2O5 là (V)
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Ba_a}\overset{\left(III\right)}{\left(PO_4\right)_b}\)
Ta có: \(II.a=III.b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: Ba3(PO4)2