Cho B=x^3/(1+y) +y^3/(1+x) trong đó x, y là số dương thỏa mãn xy=1. Cmr B>=1
Cho B = \(\dfrac{x^3}{1+y}\) +\(\dfrac{y^3}{1+x}\) trong đó x, y là các số nguyên dương thỏa mãn điều kiện xy = 1.
CMR : B \(\ge\)1
Sao không ai trả lời vậy, mình trả lời vui thôi không chắc đúng nha
\(B=\frac{x^4}{x+xy}+\frac{y^4}{y+xy}\ge\frac{\left(x^2+y^2\right)^2}{x+y+2xy}\ge\frac{4x^2y^2}{x+y+2}=\frac{4}{x+y+2}\)
Vì x,y nguyên dương và xy=1 nên\(x,y\le1\Rightarrow B\ge\frac{4}{2+2}=1\)
1. Cho số thực x. CMR: \(x^4+5>x^2+4x\)
2. Cho số thực x, y thỏa mãn x>y. CMR: \(x^3-3x+4\ge y^3-3y\)
3. Cho a, b là số thực dương thỏa mãn \(a^2+b^2=2\). CMR: \(\left(a+b\right)^5\ge16ab\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}\)
Cho x,y nguyên dương khác 0 thỏa mãn x^5+y^5=2x^3y^3. Cmr 1-1/xy là Bình phương của một số hữu tỉ.
Cho các số thực dương thỏa mãn x + y=1 .Tìm GTNN của B = \(\dfrac{1}{x^3+y^3}+\dfrac{1}{xy}\)
\(B=\dfrac{1}{x^3+y^3}+\dfrac{1}{xy\left(x+y\right)}=\dfrac{1}{x^3+y^3}+\dfrac{3}{3xy\left(x+y\right)}\)
\(B\ge\dfrac{\left(1+\sqrt{3}\right)^2}{x^3+y^3+3xy\left(x+y\right)}=\dfrac{4+2\sqrt{3}}{\left(x+y\right)^3}=4+2\sqrt{3}\)
\(B_{min}=4+2\sqrt{3}\) khi \(\left(x;y\right)=\left(\dfrac{3+\sqrt{3}-\sqrt[4]{12}}{6+2\sqrt{3}};\dfrac{3+\sqrt{3}+\sqrt[4]{12}}{6+2\sqrt{3}}\right)\) và hoán vị
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy-Shwarz:
$B=\frac{1}{x^3+y^3}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{(x+y)^3-3xy(x+y)}+\frac{1}{xy}$
$=\frac{1}{1-3xy}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{1-3xy}+\frac{3}{3xy}$
$\geq \frac{(1+\sqrt{3})^2}{1-3xy+3xy}=(1+\sqrt{3})^2$
Vậy $B_{\min}=(1+\sqrt{3})^2$
Dấu "=" xảy ra khi $xy=\frac{1}{2}-\frac{1}{2\sqrt{3}}$
Cho \(B=\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x}\) trong đó \(x,y\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(xy=1\) . Chứng minh \(B\ge4\)
Yêu cầu chứng minh \(B\ge1\) là đáp án đúng cho bài toán này.
Không giải!
Cho \(B=\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x},\) trong đó, \(x,y\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(xy=1\)
Chứng minh: \(B\ge1\)
\(~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~\)
Trước hết, ta thực hiện công đoạn áp dụng bất đẳng thức \(AM-GM\) cho bốn số dương có dạng sau:
\(\frac{x^3}{1+y}+\frac{1+y}{4}+\frac{x}{2}+\frac{1}{2}\ge4\sqrt[4]{\frac{x^3}{\left(1+y\right)}.\frac{\left(1+y\right)}{4}.\frac{x}{2}.\frac{1}{2}}=4\sqrt[4]{\frac{x^4}{16}}=2x\)
Khi đó, ta xây dựng được một bất đẳng thức cho riêng phân số \(\frac{x^3}{1+y}\) bằng cách suy ra từ kết quả vừa chứng minh ở trên:
\(\frac{x^3}{1+y}\ge\frac{3x}{2}-\frac{1}{2}-\frac{1+y}{4}\)
Đổi biến theo vòng hoán vị \(y\rightarrow x,\) từ đây, ta thiết lập được đánh giá tương tự như sau, điển hình:
\(\frac{y^3}{1+x}\ge\frac{3y}{2}-\frac{1}{2}-\frac{1+x}{4}\)
Kết hợp hai bất đẳng thức vừa chứng minh ở trên, ta có đánh giá sau:
\(\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x}\ge\frac{3x}{2}-\frac{1}{2}-\frac{1+y}{4}+\frac{3y}{2}-\frac{1}{2}-\frac{1-x}{4}\)
Biến đổi vế phải của bất đẳng thức trên, ta suy ra được:
\(\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x}\ge\frac{5\left(x+y\right)-6}{4}\)
Hơn nữa, theo một kết quả quen thuộc, ta có:
\(x+y\ge2\sqrt{xy}=2\)(sử dụng giả thiết \(xy=1\) để suy ra đánh giá mới cho bài toán)
Do đó,
\(\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x}\ge\frac{5.2-6}{4}=1\)
\(\Rightarrow\) \(B\ge1\)
Cuối cùng, với \(x=y=1\) (thỏa mãn điều kiện) thì \(B=1\) nên ta suy ra \(1\) là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B\)
Phép chứng minh hoàn tất.
1. Số các cặp số nguyên (x,y) thoả mãn x+y+xy=3 là .....
2. Số phần tử của tập hợp các số x thỏa mãn lx-2,5l + l3,5 - xl = 0 là {
3. Số cặp số dương a và b thỏa mãn 1/a - 1/b =1/a-b là
4. cho (x,y) thỏa mãn 2x-3y/x+2y=2/3.Giá trị của tỉ số y/x bằng ...
các số thực dương a,b,c thỏa mãn abc=1, x+y+z=1/x+1/y+1/z trong đó x=a/b^2,y=b/c^2,z=c/a^2 cmr trong 3 số x,y,z có ít nhất 1 số=1
giúp mình với nha
Cho \(B=\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x}\) trong đó \(x,y,z\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(xy=1\) . Chứng minh \(B\ge4\)
Bạn xem lại đề nhé , nếu x = y = 1 thì B = 1 < 4
cho 3 số thực dương x,y,z thỏa mãn xyz=1 cmr xy/(x^3+y^3+xy0+yz/(y^3+z^3+yz)+xz/(x^3+z^3+xz)<=1