Hòa tan hết 13g Zn vào 200ml dd HCl
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tìm C% dd HCl và dd tạo thành sau phản ứng
Mong mọi người giúp em ạ, em cảm ơn nhiều
hòa tan 13g Zn vào 200ml dd HCl sau phản ứng thu đc dd A và khí B
a) tính VB (đktc)
b) tính CM của dd HCl
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,4(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}\cdot100\%=65\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=35\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{5\%}=146\left(g\right)\)
Hòa tan 13g zn vào 200ml dung dịch h2so4 A.tính thể tích h2 tạo thành ở đktc B.tính khối lượng muối tạo thành C.tính nồng độ % của dd h2so4 Mong có bạn giúp mình nhanh mình cần nộp bài gắp mình xin cảm ơn
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Bạn bổ sung thêm khối lượng riêng của axit để tính C% nhé !
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
hòa tan hoàn toàn 3,78g kim loại al vào 200ml dd hcl. tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. xác định nồng độ mol/l của dd hcl đã dùng và muối thu được sau pư
\(PTHH:4Al+6HCl\rightarrow2Al_2Cl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Al}=\frac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,105\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,105.22,4=2,352\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\frac{0,21}{0,2}=1,05\left(M\right)\)
\(n_{Al_2Cl_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}.0,14=0,07\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2Cl_3}=0,07.160,5=11,235\left(g\right)\)
Cho 4.8 gam kim loại magie vào 200ml dd axit clohiric (hcl) sau phản ứng thu được magie clorua(MgCl2) và khí hidro a) tính thể tích khí video thu được ở đktc b) tính nồng độ mol dd HCL? c) nếu trung hòa dd HCL trên bằng dd KOH 5.6% (D= 1.045g/ml).Tính thể tích dd KOH cần dùng
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c, PT: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{400}{1,045}\approx382,78\left(ml\right)\)