Nêu 3 cách để khởi động Excel : bằng chuột, bằng bàn phím, kết hợp cả chuột và bàn phím
Một số tổ hợp phím tắt của OS Windows cho phép người dùng thao tác nhanh hơn khi dùng chuột. Hãy khám phá tác dụng của một số phím tắt dưới đây và mô tả các bước thao tác bằng chuột để có kết quả tương tự.
a) Ctrl + Win + O: bật/tắt bàn phím ảo trên màn hình.
b) Alt + Tab: chuyển cửa sổ đang hoạt động.
c) Win + D: chuyển sang màn hình nền.
d) Ctrl + Shift: chuyển chế độ gõ bàn phím.
e) Win + H: bật/tắt micro.
g) Win +. (hoặc ;): bật/tắt cửa sổ chứa các biểu tượng cảm xúc.
Tham khảo
a) Ctrl + Win + O: bật/tắt bàn phím ảo trên màn hình.
Dùng chuột: Nhấn vào biểu tượng kính lúp trên thanh Taskbar, rồi gõ osk, sau đó nháy chuột vào On-Screen Keyboard.
b) Alt + Tab: chuyển cửa sổ đang hoạt động.
Dùng chuột: Nháy chuột vào cửa sổ quan tâm.
c) Windows + D: chuyển sang màn hình nền
Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột và nháy chuột vào thanh góc dưới bên phải màn hình.
d) Ctrl + Shift: chuyển chế độ gõ bàn phím
Dùng chuột: Với hệ điều hành Windows 10
- Bước 1: Start Menu → Settings → Time & language → Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language
- Bước 2: Danh sách ngôn ngữ xuất hiện, bạn chọn ngôn ngữ cần sử dụng.
e) Win+H: bật/tắt micro.
Dùng chuột: Nhấn nút Start → gõ vào "Microphone" → nhấn chọn dòng Choose which apps can acess your microphone để truy cập vào mục quản lý micro. Bạn sẽ được chuyển đến cửa sổ quản lý Microphone. Tại đây tìm đến mục Allow apps to access your microphone và gạt nút trạng thái sang vị trí Off để tắt Micro cho toàn bộ ứng dụng. Hoặc gạt ngược lại sang On để bật lại micro.
g) Win+. (hoặc ;) bật tắt chứa các biểu tượng cảm xúc.
Dùng chuột:
- Bước 1: Nhấn chuột phải vào thanh taskbar hay còn gọi là thanh tác vụ sau đó chọn Show touch keyboard button.
- Bước 2: Sau đó ở góc dưới màn hình sẽ hiện một biểu tượng bàn phím bạn hãy nhấp vào.
- Bước 3: Sau khi nhấp vào biểu tượng bàn phím thì sẽ hiện ra một giao diện bàn phím ảo bạn hãy chọn biểu tượng mặt cười.
Để di chuyển trên trang tính em có thể sử dụng
A phím enter và phím ESC,chuột và các thanh cuộn
B các phím mũi tên và phím ESC
C các phím mũi tên trên bàn phím hoặc chuột và các thanh cuộn
D chuột và các phím bất kì trên bàn phím
Để di chuyển giữa các ô trên trang tính em có thể sử dụng:
A. Các phím mũi tên trên bàn phím, chuột và các thanh cuộn
B. Các phím mũi tên trên bàn phím
C. Chuột và các thanh cuộn
D. Phím Shift
giúp mình với
nêu các cách di chuyển và xóa tệp và thư mục( bằng chuột, dùng lệnh, dùng bàn phím)
Xóa, Di chuyển và đổi tên
Subversion cho phép đổi tên và di chuyển các tập tin và thư mục. Vì vậy, có các mục trình đơn để xóa và đổi tên trong trình đơn phụ TortoiseSVN.
Xóa các tập tin và thư mục
Sử dụng TortoiseSVN → Xóa để loại bỏ các tập tin và thư mục khỏi Subversion.
Khi bạn TortoiseSVN → Xóa một tập tin hoặc thư mục, nó được loại bỏ khỏi bản làm việc của bạn ngay lập tức cũng như được đánh dấu xóa khỏi kho trong lần cam kết tiếp theo. Thư mục mẹ của mục đó hiển thị một biểu tượng lớp phủ “được sửa đổi”. Cho tới khi bạn cam kết các thay đổi, bạn có thể lấy lại tập tin bằng cách dùng TortoiseSVN → Hoàn Nguyên trên thư mục mẹ.
Nếu bạn muốn xóa một mục khỏi kho lưu trữ, nhưng giữ nó tại địa phương như là một tập tin / thư mục không được phiên bản, sử dụngTrình đơn ngữ cảnh mở rộng → Xóa (giữ lại địa phương) . Bạn phải giữ phím Shift trong khi nhấp chuột phải vào mục trong cửa sổ danh sách thám hiểm (cửa sổ bên phải) để thấy điều này trong trình đơn ngữ cảnh mở rộng.
Nếu một mục được xóa thông qua explorer thay vì dùng trình đơn ngữ cảnh TortoiseSVN, hộp thoại cam kết hiển thị các mục này như đã mất và để bạn loại bỏ chúng khỏi kiểm soát phiên bản trước khi cam kết. Tuy nhiên, nếu bạn cập nhật bản làm việc, Subversion sẽ phát hiện mục bị mất và thay thế nó với phiên bản mới nhất từ kho. Nếu bạn cần xóa một tập tin được đánh phiên bản, luôn luôn sử dụngTortoiseSVN → Xóa để Subversion không phải đoán điều bạn thật sự muốn làm.
Di chuyển tập tin và thư mục
Nếu bạn muốn làm một đổi tên tại chỗ đơn giản của một tập tin hoặc thư mục, sử dụng Trình đơn ngữ cảnh → Đổi tên ... Nhập tên mới cho mục đó và bạn xem như xong.
Nếu bạn muốn di chuyển các tập tin vòng vòng bên trong bản sao làm việc của bạn, có lẽ đến một thư mục con khác, sử dụng xử lý chuột phải kéo-và-thả:
lựa chọn các tập tin hoặc thư mục mà bạn muốn di chuyển
kéo phải chúng đến vị trí mới bên trong các bản sao làm việc
thả nút chuột phải
trong trình đơn bật lên chọn Trình Đơn Ngữ Cảnh → SVN Di chuyển các tập tin được phiên bản tới đây
Sửa chữa đổi tên tập tin
Đôi khi IDE thân thiện của bạn sẽ đổi tên tập tin cho bạn như là một phần của bài tập cấu trúc lại, và tất nhiên nó không báo cho Subversion. Nếu bạn cố gắng cam kết thay đổi của bạn, Subversion sẽ xem tên tập tin cũ như đã bị mất tích và tên mới như là một tập tin không phiên bản. Bạn chỉ có thể kiểm tra tên tập tin mới để có được nó được thêm vào, nhưng sau đó bạn sẽ mất truy tìm lịch sử, bởi Subversion không biết các tập tin có liên quan.
Một cách tốt hơn là để thông báo cho Subversion rằng sự thay đổi này thực sự là một đổi tên, và bạn có thể làm điều này trong hộp thoạiCam kết và Kiểm tra cho sửa đổi . Đơn giản chỉ cần chọn cả hai tên (mất tích) và tên mới (chưa phiên bản) và sử dụng Trình Đơn Ngữ Cảnh → Sửa chữa Di chuyển để ghép hai tập tin như đổi tên một.
Xóa các tập tin chưa phiên bản
Thông thường bạn đặt danh sách bỏ qua của bạn theo cách mà tất cả các tập tin được tạo ra được bỏ qua trong Subversion. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu bạn muốn để xóa tất cả những mục được bỏ qua để sản xuất một bản xây dựng sạch? Thông thường, bạn sẽ thiết lập rằng trong makefile của bạn, nhưng nếu bạn gỡ rối các makefile, hoặc thay đổi hệ thống xây dựng nó rất hữu ích để có một cách để dọn dẹp các sàn.
TortoiseSVN chỉ cung cấp một tùy chọn sử dụng Trình Đơn Ngữ Cảnh mở rộng → Xóa mục chưa phiên bản ... . Bạn phải giữShift trong khi cách nhấp chuột phải vào một thư mục trong cửa sổ danh sách thám hiểm (cửa sổ bên phải) để thấy điều này trong trình đơn ngữ cảnh mở rộng. Điều này sẽ tạo ra một hộp thoại trong đó liệt kê tất cả các tập tin chưa phiên bản bất cứ nơi nào trong bản sao làm việc của bạn. Sau đó, bạn có thể chọn hoặc bỏ chọn các mục được gỡ bỏ.
Khi các hạng mục bị xóa, thùng rác được sử dụng, vì vậy nếu bạn phạm sai lầm ở đây và xóa một tập tin mà cần phải có được phiên bản, bạn vẫn có thể phục hồi nó.
Để tô cạnh nối các điểm được đánh dấu bằng các số 3 và 4 trên hình bên, em thực hiện thao tác nào dưới đây?
A) Kéo thả chuột từ điểm 3 đến điểm 4
B) Nháy chuột
C) Nhấn một phím trên bàn phím
Hãy chọn thao tác đúng
Trong Windows 7, để hiển thị danh sách các ứng dụng đang hoạt động, thực hiện theo cách nào sau đây A. Nhắp chuột tại góc dưới, bên phải màn hình B. Bấm phím Alt+Tab trên bàn phím C. Nhắp chuột tại góc trên, bên phải màn hình D. Di chuột tại góc dưới, bên phải màn hình Để chuyển đổi nhanh giữa màn hình Start Screen và màn hình ứng dụng chạy trên desktop thì nhấn phím nào? A. Nhấn phím windows+ C B. Nhấn phím Ctrl+ C C. Nhấn phím Ctrl+ F D. Nhấn phím Windows
Phần cứng của máy tính gồm: A. Tất cả các thiết bị vật lý tạo lên máy tính B. Hộp máy, CPU, bàn phím, chuột, màn hình, bộ nhớ C. Bàn phím, chuột, màn hình D. CPU, bộ nhớ
Phần cứng của máy tính gồm:
A. Tất cả các thiết bị vật lý tạo lên máy tính B. Hộp máy, CPU, bàn phím, chuột, màn hình, bộ nhớ C. Bàn phím, chuột, màn hình D. CPU, bộ nhớ
Điền các chữ còn thiếu vào chỗ chấm để được câu đúng: (1 điểm)
- Trên bàn phím có hai phím có gai, đó là phím ............. và phím .............
- Trên bàn phím có phím dài nhất, gọi là .......................
- Trong phần mềm Mario nháy chuột lên ô……………để quay về màn hình chính.
Điền mỗi chữ đúng được 0.25 điểm
- F và J (0.5 điểm)
- phím cách (0.25 điểm)
- menu (0.25 điểm)
Để thực hiện căn giữa cho đoạn văn bản em thực hiện
A.
Nháy chuột trái vào đầu đoạn văn bản sau đó bấm phím Space trên bàn phím
B.
Nháy chuột trái vào đầu văn bản sau đó bấm phím Tab trên bàn phím
C.
Nháy chuột trái kéo từ đầu đoạn văn bản đến cuối đoạn văn bản cần chọn sau đó chọn kiểu căn lề phải
D.
Nháy chuột trái kéo từ đầu đoạn văn bản đến cuối đoạn văn bản cần chọn sau đó chọn kiểu căn lề giữa
Bộ phận nào của máy tính thực hiện các lệnh của chương trình?
A.
Đĩa cứng
B.
Bộ xử lí
C.
Màn hình
D.
Chuột máy tính
Trong Slide Master em có thể thực hiện thay đổi được
A.
Cỡ chữ, màu chữ
B.
Màu chữ, màu nền, phông chữ
C.
Cỡ chữ, màu chữ, phông chữ
D.
Cỡ chữ, màu chữ, màu nền, phông chữ