cho V lít CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH 1M . Phản ứng kết thúc thu được dung dịch A .Cô cạn dung dịch A thu được 37,2 gam chất rắn . Tính VCO2
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít H2S ở đktc vào 612,5ml ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Tính m?
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Giả sử: Fe phản ứng hết Chất rắn là FeCl2
*Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng: < 0,024 (mol)
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết
Ta có: nHCl (TN 1) = nHCl(TN 2) = 2nH = 2 . 0,02 = 0,04(mol)
TN1:
nFe(pư) = nFeCl= nHCl = . 0,04 = 0,02(mol)
=> mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 . 56 = 1,12(gam)
=> mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)
*TN2:
Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Gọi $n_{HCl} = x(mol) ; n_{Fe} = y(mol) ; n_{Mg} = z(mol)$
Thí nghiệm 1 : HCl hết, Fe dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5x....x.............0,5x......................(mol)
Ta có :
127.0,5x + (y - 0,5x).56 = 6,91(1)
Thí nghiệm 2 : Mg,HCl hết, Fe dư
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
z.........2z.............z.........z..........(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5(x - 2z).....(x-2z)...........0,5(x-2z)....0,5(x-2z)......(mol)
Ta có :
$n_{H_2} = z + 0,5(x -2z) = 0,05(2)$
95z + 0,5(x -2z).127 + [y-0,5(x - 2z)].56 = 7,63(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,1 ; y = 0,06 ; z = 0,03
Vậy :
a = 0,06.56 = 3,36 gam
b = 0,03.65 = 1,95 gam
Ủa bài này hôm qua chị Phương Thảo làm giúp em rồi mà nhỉ ?
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít co2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm koh 0,75M và naoh 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{KOH}=0,75.0,1=0,075\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo LT thì CO2 sẽ phản ứng với dd KOH trước, sau đó mới phản ứng với dd NaOH
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\left(1\right)\\ Ta.có:n_{K_2CO_3}=n_{CO_2\left(1\right)}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,075}{2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(2\right)\\ n_{CO_2\left(còn.sau.1\right)}=0,1-0,0375=0,0625\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,0625}{1}\\ \Rightarrow CO_2dư\)
\(n_{CO_2\left(dư\right)}=0,0625-\dfrac{0,1}{2}=0,0125\left(mol\right)\\ CO_2+K_2CO_3+H_2O\rightarrow2KHCO_3\left(3\right)\\ Vì:\dfrac{0,0125}{1}< \dfrac{0,0375}{1}\\ \Rightarrow Rắn.X:\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=2.n_{CO_2\left(3\right)}=0,0125.2=0,025\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,0375-n_{K_2CO_3\left(3\right)}=0,0375-0,0125=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_X=m_{Na_2CO_3}+m_{KHCO_3}+m_{K_2CO_3}=106.0,05+100.0,025+138.0,025=11,25\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và N a 2 C O 3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là :
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 (đktc) vào bình đựng 100 ml dung dịch NaOH 4M và N a 2 C O 3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 29,2 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít C O 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 C O 3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 150
B. 180
C. 140
D. 200
: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ở đktc vào 200ml dung dịch NaOH 1M sau pư thu dung dịch A có chứa 13,7 gam chất tan
a. Tính V
b. Cho Ca(OH)2 dư vào A thu m gam kết tủa. Tính m
c. Cô cạn A thu a gam chất rắn. Tính a
xin duoc giup do a !
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) ; n_{NaHCO_3} =b (mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH +C O_2 \to NaHCO_3$
Ta có :
$106a + 84b = 13,7$
$2a + b = 0,2$
Suy ra: a = 0,05 ; b = 0,1
$n_{CO_2} = a + b = 0,15(mol)$
$V = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b)
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
$n_{CaCO_3} = a = 0,05(mol)$
$m = 0,05.100 = 5(gam)$
c)
$n_{Na_2CO_3} = a + 0,5b = 0,1(mol)$
$a = 0,1.106 = 10,6(gam)$