\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
Dung dịch A chứa x mol H+, 0,12 mol Cu2+ ; 0,15 mol NO3- và 0,15 mol SO42-. Cho tác dụng với 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được m gam kết tủa. Tính m
Đổ từ từ 0,4 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và a mol Na2CO3, sau phản ứng thu được 0,1 mol khí CO2 và dung dịch A. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị a và m
Đổ từ từ 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, 0,15 mol Na2CO3, sau phản ứng thu được a mol CO2 và dung dịch A. Thêm Ba(OH)2 vào A thu được m gam kết tủa. Giá trị a và m
Dung dịch X chưa 0,12mol \(Na^+\), x mol \(SO_4^{2-}\), 0,12 mol Cl- và 0,05 mol \(NH_4^+\). Cho 300ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Giúp tớ nữa với ạ! Cảm ơn ạ !
1. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ 3,211%. Tìm giá trị của V?
A. 17,92 B. 15,86 C. 20,16 D. 16,8
2. Hấp thụ hoàn toàn hoàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- P1: cho từ từ vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được 1,68 lít CO2 (đktc)
- P2: tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư thu được 49,25 g kết tủa. Tìm giá trị của x?
A. 0,3 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,4
3. Dung dịch X chứa 0,16 mol Na +, 0,12 mol Ba2+ và x mol HCO3-. Dung dịch Y chứa 0,08 mol Na+, y mol Ba2+ và 0,6 mol OH-. Lấy dung dịch X cho vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m?
A.74,86g B. 70,92g C. 78,8g D.68,95g
Bài 1: Cho 2.28 gam CS2 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ B vào dung dịch chứa 0.1 mol NaOH rồi cô cạn được bao nhiều gam chất rắn?
Bài 2: Cho 0,15 mol NO2 tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch X. Axit hóa X bằng dung dịch H2SO4 dư rồi thêm bột Cu dư vào, giả thiết chỉ tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng Cu và thể tích khí NO?
Cho 14,4 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Có 100 ml dung dịch X gồm NH4+, K+, CO32- ; SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí NH3 và 66,3 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m
Có 200ml dung dịch X chứa: 0,4 mol H+ , 0,1mol Cl- và 0,15mol SO42-
a) Xác định nồng độ các chất trong dung dịch X.
b) Cho dung dịch Y (chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và 0,5mol OH-) vào 200ml dung dịch X trên. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng A và rắn sau cùng khi cô cạn dung dịch B.