Hoà tan 4,8g Mg trong 200ml HCl 3M thu được dung dịch A và thể tích khí H2 (đktc)
a Tìm giá trị thể tích
b Trong dung dịch A chưa gì
c Tính CM của các chất có trong dung dịch A (xem thể tích thay đổi không đáng kể)
hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M ( M có hóa trị 2 trong hợp chất ) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc )
a) xác định kim loại M.
b) đẻ trung hòa axits dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A ( coi thể tích dung dịch A bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu )
nH2=\(\frac{6,72}{22,4}=0,3\)mol
PTHH
M+2HCl--> MCl2+H2
0,3mol<---------------0,3mol
=>MM=\(\frac{19,5}{0,3}=64\)
=> km loại là kẽm (Zn)
b) nNaOH=0,2.1=0,2 mol
PTHH
NaOH+HCl-->NaCl + H2O
0,2 mol--> 0,2 mol
---> thể tích HCl 1M đã dùng là V=\(\frac{0,2+0,3}{1}=0,5\)lít
=> CM(ZnCl2)=\(\frac{0,3}{0,5}=0,6M\)
Hoà tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCL 1M. a/ Thể tích dung dịch HCl. b/ Thể tích khí (đktc). c/ Tính nồng độ mol muối sau pứ
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
1. Cho 11,2g sắt phản ứng hết với 500ml dung dịch HCl 1(M), sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2(đktc)
a) Tính thể tích H2
b) Tính CM các chất có trong dung dịch X
2. Cho 11,3g hỗn hợp Zn và Mg phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4(loãng) sau phản ứng thu được 2 muối và 6,72(l) khí H2(đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c) Tính CM của mỗi muối
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCl 10,95% a) Viết phương trình b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng c) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc d) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch tạo thành (Cho : Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1
Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch H2So4 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a)tìm giá trị của V
b) tính thể tích dung dịch H2So4 đủ dùng
a) Mg+ 2H2SO4→ MgSO4+ SO2+ 2H2O
(mol) 0,2 0,4 0,2
nMg=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
V SO2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (lít)
b) Ta có: CM H2SO4= \(\dfrac{n}{V}\)
<=> V H2SO4= \(\dfrac{n}{C_M}\)=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=n.C_M=0,2.2=0,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 2,3g Na vào nước thu được 200ml dung dịch A và khí B. Trung hòa dung dịch A bằng 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch C.
a, Tính thể tích khí B ở đktc.
b. Tính khối lượng chất trong dung dịch A.
c.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C(coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Giúp em với ạ, em cảm ơn !
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.4\cdot2=0.8\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.8..............0.8\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_{_{ }2}\)
\(0.1........................0.1\)
\(n_{NaOH}=0.1< 0.8\)
Đề nhầm lãn !
Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCl 10,95%
a) Viết phương trình
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
d) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch tạo thành
Câu 3 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10,95}=133,3\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,8+133,3-\left(0,2.2\right)=137,7\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{19.100}{137,7}=13,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,12 gam sắt vào 50 ml dd H2SO4 1M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí H2 (đktc). a) Tính V lít khí H2?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.( Thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,05\Rightarrow H2SO4dư\)
Theo Pt : \(n_{FeSO4}=n_{H2}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{0,03}{1}=0,03\left(l\right)=30\left(ml\right)\)
c) \(C_{MFeSO4}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)
\(C_{MH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,05-0,02\right)}{0,05}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 6,4g hỗn hợp A gồm MgO và Mg trong 200ml dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lit khí ở đktc
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Tính CM dd muối có trong dung dịch B sau phản ứng( cho rằng thể tích thay đổi không đáng kể)