Cho 40 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 20% tác dụng với dd H2SO4 1M. Sau pư để trung hoà axit dư phải dùng 100 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng.
Để hòa tan 4,8 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M
a/ tính thể tích dd hỗn hợp axit trên cần dùng
Gọi x là số mol HCl và y là số mol H2SO4
a/ Ta có : \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
(mol) x/2 x x/2
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
(mol) y y y
Ta có : \(m_{Mg}=24\left(\frac{x}{2}+y\right)=4,8\Rightarrow\frac{x}{2}+y=0,2\Rightarrow x+2y=0,4\)
Mà : \(V_{hh}=V_{HCl}+V_{H_2SO_4}=\frac{x}{1}+\frac{y}{0,5}=x+2y\)
\(\Rightarrow V_{hh}=0,4\left(l\right)\)
b/ Ta có \(n_{H_2}=\frac{x}{2}+y=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án D
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
Trung hoà 200ml đ h2so4 1m bằng dd naoh 20%
a, tính kl dd naoh đã dùng
b, dùng dd koh 5,6% để trung hoà dd axit trên. Tính V dd koh phải dùng biết dd có KLR = 1,045g/ml
a) nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2 mol
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,2 0,4
mNaOH = 0,4 . 40 = 16g
mddNaOH = \(\frac{16.100\%}{20\%}=80g\)
b) 2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
0,4 <---------- 0,2
=> mKOH = 0,4 . 56 = 22,4 g
mddKOH = \(\frac{22,4.100\%}{5,6\%}=400g\)
VddKOH = \(\frac{400}{1,045}=383ml\)
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
\(a)V_{dd\ axit} = a(lít)\\ n_{HCl} = 0,4a(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,1a(mol)\Rightarrow n_{H^+} = 0,4a + 0,1a.2 =0,6a(mol)\\ n_O = \dfrac{37,5.64\%}{16} = 1,5(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow 1,5.2 = 0,6a \Rightarrow a = 5(lít)\\ b) n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,5.0,6.5 = 1,5(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = 37,5 + 0,4.5.36,5 + 0,1.5.98 - 1,5.18 = 132,5(gam)\)
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
1. Cho 32 gam CuO tác dụng vừa đủ V lỉt dung dịch hỗn hợp 3 axit HCl, H2SO4, HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 1,5M, 1M, 0,5M. Tính V.
2. Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
23. Cho 24,2g hỗn hợp gồm : HCOOH , CH3COOH, HOOC-COOH tác dụng hết với 600ml dd NaOH 1M sau pư thu đc ddX. Buết rằng để trung hoà lượng NaOH dư trong X cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Sau pư thu đc dd Y. Cô cạn dd Y thu đc m gam muối khan . Giá trị của m là?
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(pư\right)}=0.6-0.1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{NaOH}=0.5\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=24.2+0.5\cdot40-0.5\cdot18=35.2\left(g\right)\)