giải phương trình CuO + CO =
Cho luồng khí CO đi qua các chất sau FeO, Fe2O3, Fe304, Al2O3, CuO, SO2 Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra
$FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2$
$Fe_2O_3 +3 CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
cho một dòng khí CO qua ống nghiệm chứa 20g CuO nung nóng và cho khí đi ra khỏi ống nghiệm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thì tạo thành 16g kết tủa
a. viết các phương trình hoá học
b. tính % khói lượng CuO đã phản ứng với CO
\(a.CO+CuO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{16}{100}=0,16mol\\ n_{CuO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,16mol\\ \%m_{CuO,pư}=\dfrac{0,16.80}{20}\cdot100=64\%\)
Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hoá học.
CuO + CO → t ° Cu + CO 2
Fe 2 O 3 + 3CO → t ° 2Fe + 3 CO 2
Bài 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết hiện tượng phản ứng xảy ra?
(1) H2 + Cl2 𝑡𝑜 → ……………….
Hiện tượng: …..……………………………………………………………………………
(2) CuO + CO 𝑡𝑜 → …………………….
Hiện tượng: …..……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(3) CO2 + Ca(OH)2 dư → …………….
Hiện tượng: …..……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(4) Fe + CuCl2 → …………….
Hiện tượng: …..……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(5) CaCO3 + HCl → …………….
Hiện tượng: …..……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(1) H2 + Cl2 --to--> 2HCl
HT: Hidro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí clo biến mất
(2) CuO + CO --to--> Cu + CO2
HT: Chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ
(3) CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
HT: Xuất hiện kết tủa trắng
(4) Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu\(\downarrow\)
HT: Sắt màu xám ánh kim tan dần trong dung dịch, xuất hiện lớp đồng màu đỏ
(5) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
HT: Sủi bọt khí
Bài 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết hiện tượng phản ứng xảy ra? H2 + Cl2 □(→┴( t^o ) ) 2HCl Hiện tượng: tạo ra ngọn lửa trắng CuO + CO □(→┴( t^o ) ) Cu+CO2 Hiện tượng: Chất rắn màu đen thành màu đỏ (3) CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3+H2O Hiện tượng: Có kết tủa trắng (4) Fe + CuCl2 □(→┴( ) ) FeCl2+Cu Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám trên bề mặt đinh sắt (5) CaCO3 + HCl □(→┴( ) ) CaCl2+H2CO3
Giúp em với!
Cho các chất: Al, Cu, CuO, Na2O, CO, P2O5. Chất nào tác dụng được với:
a/ Nước
b/ dd Sulfuric acid (H2SO4).
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
a) Tác dụng với nước : Na2O , P2O5
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
b) Tác dụng với axit sunfuric : Al , CuO , Na2O
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
cho các chất sau: Ca; K2O; Fe; P2O3; SiO2; SO2; N2O5; CO; CuO; Na; Fe2O3
a/ chất nào tác dụng được với nước?viết phương trình hóa học minh họa
b/ đọc tên sản phẩm
a, Ca + 2H2O → Ca(OH)2 (canxi hidroxit) + H2↑ (hidro)
K2O + H2O → 2KOH (kali hidroxit)
P2O3 + 3H2 → 2H3PO3 (axit photphoro)
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfuro)
N2O5 + H2O → 2HNO3 (axit nitric)
2Na + 2H2O → 2NaOH (natri hidroxit) + H2↑ (hidro)
a.Chất tác dụng được với nước:Ca,K2O,P2O3,SiO2,SO2,N2O5,Na
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\) : canxi hiđroxit - khí hiđro
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\) : kali hiđroxit
\(P_2O_3+3H_2O\rightarrow2H_3PO_3\) : axit photphorơ
\(SiO_2+H_2O\rightarrow H_2SiO_3\) : axit silictric
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\) : axit sunfurơ
\(2N_2O_5+2H_2O\rightarrow4HNO_3\) : axit nitric
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\): Natri hiđroxit - khí hiđro
Chất tác dụng được với nước: Ca, K2O, Fe, P2O3, SO2, N2O5, Na.
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (canxi hiđroxit) + H2\(\uparrow\) (hiđro).
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH (kali hiđroxit).
3Fe + 4H2O \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4 (oxit sắt từ) + 4H2\(\uparrow\) (hiđro).
P2O3 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO3 (axit photphorơ) (Thực chất là P4O6 + 6H2O → 4H3PO3).
SO2 + H2O \(⇌\) H2SO3 (axit sunfurơ).
N2O5 + H2O \(\rightarrow\) 2HNO3 (axit nitric).
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH (natri hiđroxit) + H2\(\uparrow\) (hiđro).
Những cặp oxit nào trong các oxit sau đây có thể tương tác với nhau: K 2 O;
BaO; CuO; SO 2 ; N 2 O 5 ; CO 2 ? Viết phương trình hóa học.
giup em
Khử 48g hốn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu đc 35,2g hỗn hợp hai kim loại
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại thu đc và thể tích CO cần dùng cho sự khử trên
b/ Trình bày 1 phương pháp vật lý và 1 phương pháp hóa học để tách kim loại đồng từ hỗn hợp thu đc sau phản ứng
a) Gọi số mol Fe2O3 và CuO là a, b (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
CuO + CO --to--> Cu + CO2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=48\\56.2a+64b=35,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=56.2.0,2=22,4\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nCO = 3a + b = 0,8 (mol)
=> VCO = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
b)
- pp vật lí: Đưa nam châm lại gần hỗn hợp, phần không bị nam châm hút là Cu
- pp hóa học: Hòa tan hỗn hợp vào dd HCl dư, phần không tan là Cu
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2