Giải phương trình vô tỉ sau : \(4x^2+6x+1=4\sqrt{6x+4}\)
giải phương trình vô tỉ sau
\(\sqrt{2x-1}+\sqrt[4]{4x-3}+\sqrt[6]{6x-5}=3x\)
\(ĐKXĐ:x\ge\frac{1}{2}\)
Áp dụng BĐT AM - GM cho các số dương ta có :
\(\sqrt{2x-1}=\sqrt{1.\left(2x-1\right)}\le\frac{1+2x-1}{2}=x\)
\(\sqrt[4]{4x-3}=\sqrt[4]{1.1.1.\left(4x-3\right)}\le\frac{1+1+1+4x-3}{4}=x\)
\(\sqrt[6]{6x-5}=\sqrt[6]{1.1.1.1.1.\left(6x-5\right)}\le\frac{1+1+1+1+1+6x-5}{6}=x\)
\(\Rightarrow\sqrt{2x-1}+\sqrt[4]{4x-3}+\sqrt[6]{6x-5}\le3x\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=1\) ( Thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy pt có nghiệm duy nhất \(x=1\)
Giải phương trình vô tỉ :
\(\sqrt{2x+4}-2\sqrt{2-x}=\frac{6x-4}{\sqrt{x^2+4}}\)
Giải bất phương trình sau : a/ 2x ^ 2 + 6x - 8 < 0 x ^ 2 + 5x + 4 >=\ 2) Giải phương trình sau : a/ sqrt(2x ^ 2 - 4x - 2) = sqrt(x ^ 2 - x - 2) c/ sqrt(2x ^ 2 - 4x + 2) = sqrt(x ^ 2 - x - 3) b/ x ^ 2 + 5x + 4 < 0 d/ 2x ^ 2 + 6x - 8 > 0 b/ sqrt(- x ^ 2 - 5x + 2) = sqrt(x ^ 2 - 2x - 3) d/ sqrt(- x ^ 2 + 6x - 4) = sqrt(x ^ 2 - 2x - 7)
2:
a: =>2x^2-4x-2=x^2-x-2
=>x^2-3x=0
=>x=0(loại) hoặc x=3
b: =>(x+1)(x+4)<0
=>-4<x<-1
d: =>x^2-2x-7=-x^2+6x-4
=>2x^2-8x-3=0
=>\(x=\dfrac{4\pm\sqrt{22}}{2}\)
Giải phương trình vô tỉ :
a) \(\left(\sqrt{x+3}-\sqrt{x-1}\right)\left(x^2+\sqrt{x^2+4x+3}\right)=2x\)
b) \(\sqrt{2x+4}-2\sqrt{2-x}=\frac{6x-4}{\sqrt{x^2+4}}\)
c) \(\sqrt{3x^2-4x+2}+\sqrt{3x+1}+\sqrt{2x-1}+6x^3-7x^2-3=0\)
d) \(\sqrt{x^2+15}=3x-2+\sqrt{x^2+8}\)
giải các phương trình sau:
\(\sqrt{x^2+6x+9}=3x-6\)
\(\sqrt{x^2-2x+1}=\sqrt{4x^2-4x+1}\)
\(\sqrt{4-5x}=2-5x\)
\(\sqrt{4-5x}=\sqrt{2-5x}\)
\(a,PT\Leftrightarrow\left|x+3\right|=3x-6\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+3=3x-6\left(x\ge-3\right)\\x+3=6-3x\left(x< -3\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{9}{2}\left(tm\right)\\x=\dfrac{3}{4}\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{9}{2}\\ b,PT\Leftrightarrow\left|x-1\right|=\left|2x-1\right|\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=2x-1\\1-x=2x-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(c,ĐK:x\le\dfrac{2}{5}\\ PT\Leftrightarrow4-5x=25x^2-20x+4\\ \Leftrightarrow25x^2-15x=0\\ \Leftrightarrow5x\left(5x-3\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(tm\right)\\x=\dfrac{3}{5}\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=0\\ d,ĐK:x\le\dfrac{2}{5}\\ PT\Leftrightarrow4-5x=2-5x\\ \Leftrightarrow x\in\varnothing\)
Giải phương trình:
\(4x^2-6x+1=-\dfrac{\sqrt{3}}{3}.\sqrt{16x^4+4x^2+1}\)
Ta có:
\(16x^4+4x^2+1=16x^4+8x^2+1-4x^2=\left(4x^2+1\right)^2-4x^2=\left(4x^2-2x+1\right)\left(4x^2+2x+1\right)\)
\(4x^2-6x+1=2\left(4x^2-2x+1\right)-\left(4x^2+2x+1\right)\)
Chia hai vế phương trình ban đầu cho \(4x^2+2x+1\) ta được
\(2\dfrac{4x^2-2x+1}{4x^2+2x+1}-1=\dfrac{-\sqrt{3}}{3}\sqrt{\dfrac{4x^2-2x+1}{4x^2+2x+1}}\)
Đặt \(y=\sqrt{\dfrac{4x^2-2x+1}{4x^2+2x+1}}>0\), phương trình trên tương đương với
\(2y^2-1=\dfrac{-\sqrt{3}}{3}y\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\left(tm\right)\\y=\dfrac{-\sqrt{3}}{2}\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Với \(y=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\) ta có:
\(\dfrac{4x^2-2x+1}{4x^2+2x+1}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow3\left(4x^2-2x+1\right)-\left(4x^2+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\).
Giải phương trình: \(\sqrt{2x^4-4x^2+11}+\sqrt{3x^2-6x+28}=-3x^2+6x+5\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2\left(x^2-1\right)^2+9}+\sqrt{3\left(x-1\right)^2+25}=-3\left(x-1\right)^2+8\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2\left(x^2-1\right)^2+9}+\sqrt{3\left(x-1\right)^2+25}\ge\sqrt{9}+\sqrt{25}=8\\-3\left(x-1\right)^2+8\le8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\sqrt{2\left(x^2-1\right)^2+9}+\sqrt{3\left(x-1\right)^2+25}\ge-3\left(x-1\right)^2+8\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=1\)
a, giải phương trình sau: \(4x^3+4x^2-5x+9=4\sqrt[4]{16x+8}\)
b, chứng minh phương trình sau vô nghiệm trên tập hợp số thực:
\(9x^4+x\left(12x^2+6x-1\right)+\left(x+1\right)\left(9x^2+12x+5\right)+1=0\)
a) Điều kiện xác định \(16x+8\ge0\Leftrightarrow x\ge-\frac{1}{2}.\)
Theo bất đẳng thức Cô-Si cho 4 số ta được
\(4\sqrt[4]{16x+8}=4\sqrt[4]{2\cdot2\cdot2\cdot\left(2x+1\right)}\le2+2+2+2x+1=2x+7\)
Do vậy mà \(4x^3+4x^2-5x+9\le2x+7\Leftrightarrow\left(2x-1\right)^2\left(x+2\right)\le0\).
Vì \(x\ge-\frac{1}{2}\to x+2>0\to\left(2x-1\right)^2\le0\to x=\frac{1}{2}.\)
b. Ta viết phương trình dưới dạng sau đây \(9x^4-21x^3+27x^2+16x+16=0\Leftrightarrow3x^2\left(3x^2-7x+7\right)+4\left(x+2\right)^2=0\)
Vì \(3x^2-7x+7=\frac{36x^2-2\cdot6x\cdot7+49+35}{12}=\frac{\left(6x-7\right)^2+35}{12}>0\) nên vế trái dương, suy ra phương trinh vô nghiệm.
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt{x^2-9}+\sqrt{x^2-6x+9}\)
b) \(\sqrt{x^2-2x+1}+\sqrt{x^2-4x+4}=3\)
Lời giải:
a. Đề thiếu
b. PT $\Leftrightarrow \sqrt{(x-1)^2}+\sqrt{(x-2)^2}=3$
$\Leftrightarrow |x-1|+|x-2|=3$
Nếu $x\geq 2$ thì pt trở thành:
$x-1+x-2=3$
$\Leftrightarrow 2x-3=3$
$\Leftrightarrow x=3$ (tm)
Nếu $1\leq x< 2$ thì:
$x-1+2-x=3\Leftrightarrow 1=3$ (vô lý)
Nếu $x< 1$ thì:
$1-x+2-x=3$
$\Leftrightarrow x=0$ (tm)