cho đẳng thức 8.6=4.12 ta lập được tỉ lệ thức là :
A. 12/4=6/8 B. 8/4=12/6 C. 4/12=8/6 D.4/8=12/6
Cho các số 2; 4; 6; 8; 9; 12 hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có
\(2\cdot12=4\cdot6\)
=>\(\dfrac{2}{4}=\dfrac{6}{12};\dfrac{2}{6}=\dfrac{4}{12};\dfrac{4}{2}=\dfrac{12}{6};\dfrac{6}{2}=\dfrac{12}{4}\)
\(6\cdot8=12\cdot4\)
=>\(\dfrac{6}{4}=\dfrac{12}{8};\dfrac{6}{12}=\dfrac{4}{8};\dfrac{4}{6}=\dfrac{8}{12};\dfrac{12}{6}=\dfrac{8}{4}\)
\(9\cdot8=12\cdot6\)
=>\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{8};\dfrac{9}{6}=\dfrac{12}{8};\dfrac{12}{9}=\dfrac{8}{6};\dfrac{6}{9}=\dfrac{8}{12}\)
Tính giá trị biểu thức:
a) ( − 9 ) . ( − 5 ) + ( − 7 ) . 12.
b) ( − 4 ) . 12 + ( − 3 ) . ( − 8 )
c) ( − 12 ) . 7 − 6 . ( − 5 ) .
d) ( − 6 ) . 9 − ( − 9 ) . 8.
tìm số hữu tỉ x , trong các tỉ lệ thức sau :
a) x/3 = -10/6 b) -8/x = -9/15
c) 2,7/0,9 = -8/x d) 4/9 = x/12
Mn giúp mk vs . Mk sẽ tích cho ạ.
a) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{-10}{6}\)
\(x\times6=-10\times3\)
\(x\times6=-30\)
\(x=-5\)
b) \(\dfrac{-8}{x}=\dfrac{-9}{15}\)
\(x\times-9=15\times-8\)
\(x\times-9=-120\)
\(x=\dfrac{40}{3}\)
c) \(\dfrac{2,7}{0,9}=\dfrac{-8}{x}\)
\(x\times2,7=-8\times0,9\)
\(x\times2,7=-7,2\)
\(x=-\dfrac{8}{3}\)
d) \(\dfrac{4}{9}=\dfrac{x}{12}\)
\(x\times9=12\times4\)
\(x\times9=48\)
\(x=\dfrac{48}{9}\)
\(x=\dfrac{16}{3}\)
Giúp mik với
Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 trong 5 số sau đây:
2; 4; 6; 8; 12
ta co : \(\hept{\begin{cases}2.12=4.6\\4.12=6.8\end{cases}}\)
Với 1 tích như vậy ta lập được 4 tỉ lệ thức
Mà có 4 tích như vậy nên lập được 4.2=8 tỉ lệ thức
bài 5 sử dụng hằng đẳng thức bình phương một tổng ( hiệu) để khai phương
a)\(\sqrt{7+4\sqrt{3}}\)
b)\(\sqrt{8-2\sqrt{12}}\)
c)\(\sqrt{21+6\sqrt{6}}\)
d)\(\sqrt{15-6\sqrt{6}}\)
e)\(\sqrt{29-12\sqrt{5}}\)
g)\(\sqrt{41+12\sqrt{5}}\)
\(\sqrt{7+4\sqrt{3}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{3}\right)^2}=2+\sqrt{3}\)
\(\sqrt{8-2\sqrt{12}}=\sqrt{\left(\sqrt{6}-\sqrt{2}\right)^2}=\left|\sqrt{6}-\sqrt{2}\right|=\sqrt{6}-\sqrt{2}\)
\(\sqrt{21+6\sqrt{6}}=\sqrt{\left(3\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)^2}=\left|3\sqrt{2}-\sqrt{3}\right|=3\sqrt{2}-\sqrt{3}\)
\(\sqrt{15-6\sqrt{6}}=\sqrt{\left(3-\sqrt{6}\right)^2}=\left|3-\sqrt{6}\right|=3-\sqrt{6}\)
\(\sqrt{29-12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(2\sqrt{5}-3\right)^2}=\left|2\sqrt{5}-3\right|=2\sqrt{5}-3\)
\(\sqrt{41+12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(6+\sqrt{5}\right)^2}=6+\sqrt{5}\)
Hãy lập các tỉ lệ thức có được từ các đẳng thức sau
(-3).8=6.(-4)
\(-\dfrac{3}{6}=-\dfrac{4}{8}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{6}{8}\\ -\dfrac{6}{3}=-\dfrac{8}{4}\\ \dfrac{4}{3}=\dfrac{8}{6}\)
Từ tỉ lệ thức 10x-12y/3=12y-15z/4=15z-10x/5 ta được tỉ lệ thức
A. x/15=y/10=z/12
B. x/10=y/12=z/15
C. x/6=y/5=z/4
D. x/4=y/5=z/6
Bài 1: Thời gian giải một bài toán của 50 học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
10 | 3 | 4 | 7 | 8 | 11 | 12 | 4 | 7 | 8 |
12 | 4 | 7 | 8 | 10 | 12 | 8 | 7 | 10 | 12 |
6 | 6 | 8 | 8 | 12 | 11 | 10 | 12 | 11 | 10 |
6 | 7 | 10 | 5 | 8 | 7 | 8 | 9 | 7 | 9 |
6 | 7 | 6 | 9 | 7 | 5 | 12 | 4 | 5 | 12 |
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu?
b)Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu.
c)Rút ra nhận xét.
a: Dấu hiệu là thời gian giải bài
Số các giá trị là 10
b:
Mốt là 7 và 8
c: Phần lớn làm xong trong 7 hoặc 8 phút
Cho đẳng thức: (-8).15=12.(-10) Tỉ lệ thức đc suy ra từ đẳng là:
A.\(\dfrac{-18}{12}\)=\(\dfrac{15}{-10}\)
B.\(\dfrac{15}{12}\)=\(\dfrac{-10}{-8}\)
C.\(\dfrac{-8}{-10}\)=\(\dfrac{15}{12}\)
D.\(\dfrac{-8}{15}\)=\(\dfrac{12}{-10}\)
Mong mn giúp đỡ.
Mk đang cần gấp.
Thanks:)
\(\text{B.}\dfrac{15}{12}=\dfrac{-10}{-8}\)