Cho 6,75g Al phản ứng với 98g dung dịch H2SO4 30%. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
bài 2, cho 6,75g Al phản ứng với 98g dd H2SO4 30% tính khối lượng chất dư sau phản ứng
nAl=6,75/27=0,25(mol)
nH2SO4= (98.30%)/98=0,3(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
Ta có: 0,25/2 > 0,3/1
=> Al dư, H2SO4 hết, tính theo nH2SO4
=> nAl(p.ứ)=2/3 . 0,3= 0,2(mol)
=>nAl(dư)=0,25-0,2=0,05(mol)
=>mAl(dư)=0,05.27=1,35(g)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{30.98}{100}=29.4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,25 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,3}{3}\)
⇒ Al dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
Số mol dư của nhôm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,25 - (\(\dfrac{0,3.2}{3}\))
= 0,05 (mol)
Khối lượng dư cảu nhôm
mdư= ndư . MAl
= 0,05 . 27
= 1,35 (g)
Chúc bạn học tốt
b1 cho 13,7g Ba phản ứng với 4,48l O2(đktc) tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b2 cho 6,75g Al phản ứng với 98g dd H2SO4 30% tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b3 cho 5,6g Fe phản ứng với 100ml đ HCl 3M tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b4 cho 200g dd H2SO4 9,8% phản ứng với 200g dd KOH 5, 6% tính C% các chất thu được sau phản ứng
b5 cho 150ml dd HNO3 2M tác dụng với dd NaOH 2M tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
b6 đem nung 56,1g hỗn hợp KMnO4 và KCl)3 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn và 8,96l O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b7 đem õi hóa hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al cần đủ 4,48l khí O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất ở hỗn hợp ban đầu
1. n\(_{Ba}\)= \(\dfrac{13,7}{137}\)= 0,1(mol)
n\(O_2\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2(mol)
2Ba+ O\(_2\)\(\rightarrow\)2BaO
Đề bài: 2 1
Pt: 0,1 0,2 (mol)
So sánh: \(\dfrac{n_{Đb}}{n_{Pt}}\)=\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\). Vậy số mol của oxi dư bài toán tính theo số mol của Ba.
\(m_{O_2}\)= 0,2. 32= 6,4(g)
2Ba+ O\(_2\)\(\rightarrow\)2BaO
0,1\(\rightarrow\)0,05 (mol)
\(m_{O_2}\)= 0,05. 32= 1,6(g)
\(m_{O_2}\)(dư)= 6,4-1,6=4,8(g)
3. Đổi: 100(ml)= 0,1(l)
n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1(mol)
n\(_{HCl}\)= 3.0,1= 0,3(mol)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)\(FeCl_2\)+ H\(_2\)
Đb: 1 2
Pt: 0,1 0,3 (mol)
S\(^2\): \(\dfrac{n_{Đb}}{n_{Pt}}\)= \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\). Vậy số mol của HCl dư bài toán tính theo số mol của Fe
m\(_{HCl}\)=0,3. 36,5= 10,95(g)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)\(FeCl_2\)+ H\(_2\)
0,1\(\rightarrow\)0,2 (mol)
m\(_{HCl}\)= 0,2. 36,5= 7,3(g)
m\(_{HCl}\)(dư)= 10,95- 7,3= 3,65(g)
Cho 4,5g kim loại Al vào dung dịch H2SO4,sau phản ứng thu được 3,36 lít khí(đktc)
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng muối thu được.Và khối lượng chất còn dư nếu có.
c.Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{4,5}{27}=\dfrac{1}{6}mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,05 0,05 0,15 ( mol )
=> Al dư
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(\dfrac{1}{6}-0,1\right).27=1,8g\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1g\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)
Câu 2: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b/ Tính khối lượng chất dư sau Phản ứng?
c/ Tính thể tích dung dịch sau phản ứng?
d/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a/ \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
b/ \(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,1\right).98=19,6\left(g\right)\)
c/ Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
d/ \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,5}=0,4M\)
Cho 2,7g Al phản ứng với dung dịch có chứa 29,4g H2SO4 A lập pthh B chất nào dư phản ứng và dư bao nhiêu gam? C tính khối lượng muối thu được D tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05 0,15
b,Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) ⇒ Al hết, H2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,15\right).98=14,7\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
d, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M theo pt:
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
A. chất nào còn dư sau phản ứng có khối lượng bao nhiêu
B. tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1,5=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,1 0,45 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,45 - \(\left(\dfrac{0,1.1}{2}\right)\)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch xxit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,4. 98
= 39,2 (g)
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4= \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,2 + 0,3
= 0,5 (l)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)
cho 7,1g Al phản ứng vừa đủ với 200ml H2SO4 loãng a(M) sau pahrn ứng thu được V khí
-. tính thể tích khí thu được
-, tính a
-tính khối lượng muối sau phản ứng
- cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch BaCl2 dư , tính khối lượng kết tủa thu được
- cho 5,4g Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư, tính khối lượng S02 thu được
2Al+3H2SO4 → Al2(SO4)3+3H2
Ta có:
nAl=0,26mol => nH2=1,5nAl=0,39mol
=> VH2=0,39.22,4 = 8,84l
=> nH2SO4=nH2=0,39mol
=> CMH2SO4= nV=1,95M3
BaCl2+Al2(SO4)3 → 3BaSO4+2AlCl3
nBaSO4=3nAl2(SO4)3=3.12nAl=0,39mol
=> mBaSO4=90,87g
2Al+6H2SO4 → nAl2(SO4)3+3SO2+6H2O
nAl=0,2mol
=> nSO2=1,5nAl=0,3mol
=> mSO2=19,2g