Cho m gam Zn tác dụng với 2,24 lít Cl2(đktc) thì thu được x gam muối. Tính m,x
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
-Nếu cho m gam X tác dụng với HCl dư kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
-Nếu cho m gam X tác dụng với Cl2 thì hết 6,72 lít khí Cl2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính thành phần % các kim loại trong X.
***Nhân tiện có bạn nào hiểu cách xác định chất nào đứng trước chất nào đứng sau trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì giải thích cho mình với được không ạ??Gần thi cử đến nơi mà học chẳng hiểu...
a) PTHH : \(Fe+2HCl-t^o->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2Fe+3Cl_2-t^o->2FeCl_3\) (2)
\(Cu+Cl_2-t^o->CuCl_2\) (3)
b) Theo pthh (1) : \(n_{Fe}=n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Theo pthh (2) và (3) : \(\Sigma n_{Cl2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+n_{Cu}\)
\(\Rightarrow\dfrac{6,72}{22,4}=\dfrac{3}{2}.0,1+n_{Cu}\)
\(\Rightarrow0,3=0,15+n_{Cu}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+9,6}\cdot100\%\approx36,84\%\\\%m_{Cu}=100\%-36,84\%=63,16\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 32 gam X gồm Fe, Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với Cl2 dư thì có 3,36 lít Cl2 đktc ) tham gia phản ứng. Tính phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.
Cho m gam một axit cacboxylic X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam axit trên tác dụng với Ca(OH)2 dư, thu được 9,1 gam muối. Tên của X là
A. axit oxalic.
B. axit acrylic.
C. axit malonic.
D. axit axetic.
Đáp án B
+ Bản chất phản ứng : - COOH + NaHCO 3 → - COONa + CO 2 ↑ + H 2 O 2 ( - COOH ) + Ca ( OH ) 2 → ( - COO ) 2 Ca + 2 H 2 O + n - C OO H = n NaHCO 3 = 0 , 1 n ( - COO ) 2 Ca = 0 , 5 n COOH = 0 , 05 ⇒ M ( - COO ) 2 Ca = 9 , 1 0 , 05 = 182 ∙ Nếu muối có dạng R ( COO ) 2 Ca ⇒ R = 54 ( loại ) . ∙ Nếu muối có dạng ( RCOO ) 2 Ca ⇒ R = 27 ⇒ CH 2 = CHCOOH ( axit acrylic )
Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Đáp án D
Có
m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2
→ BTe a . n M = 0 , 1 m o l ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:
=> a = 2, M = 65 (M là Zn).
Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M là
A. tan được trong dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và KOH dư.
B. không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. tác dụng với clo và dung dịch HCl cho ra cùng một muối.
D. tan được trong dung dịch Fe(NO3)2.
Chọn B.
Þ M không tác dụng được với NaOH.
Từ đó suy ra: (với n là hoá trị của M)
Mà Từ (1), (2) suy ra M = 56 (Fe)
Vậy tính chất của M là không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Cho m gam kim loại X ( có hóa trị không đổi) tác dụng vừa đủ với 8,064 lít Cl2 (đktc), thu được 32,04 gam muối. Kim loại X là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. K.
Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,9
B. 44,4
C. 49,8
D. 34,2
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Hòa tan 32 gam hỗn hợp X (Fe, Mg, Al, Zn ) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 32 gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc ). Tính %mFe?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\\n_{Zn}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nFe + 2nMg + 3nAl + 2nZn = 2nH2
⇒ 2a + 2b + 3c + 2d = 0,2 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe + 2nMg + 3nAl + 2nZn = 2nSO2
⇒ 3a + 2b + 3c + 2d = 0,3 (2)
Trừ 2 vế của (2) và (1), được: a = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{32}.100\%=17,5\%\)