Cho 24 gam mg tác dụng với 400 ml HCl
a) Tính thể tích hidro sinh ra ở ĐKTC
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng trong phản ứng
c) Dẫn toàn bộ khí Hidro sinh ra ở trên đi qua 32 gam Fe(3) oxit đun nóng thì được bao nhiêu g sắt?
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch HCl đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 32 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Câu 5. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên đi qua ống sứ nung nóng đựng 24 gam bột đồng(II)oxit cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu
được 12,8 gam kim loại. Tìm kim loại R.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> mrắn sau pư = 24 - 0,2.80 + 0,2.64 = 20,8 (g)
c)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,2------>0,2
=> \(M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là Cu
+) \(N_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4,8}{24}\) = 0,2 mol
a) Mg + HCl -> \(MgCl_2\) + \(H_2\)
0,2 -> 0,2 (mol)
b) +) \(N_{CuO}\text{ }\)= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{24}{80}\) = 0,3 mol
+) \(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
+) Ta có: \(\dfrac{N_{H_2}}{1}\)= \(\dfrac{0,2}{1}\) < \(\dfrac{N_{CuO}}{1}\)= \(\dfrac{0,3}{1}\)
=> \(H_2\) hết. Tính toán theo \(N_{H_2}\)
+)\(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
Ban đầu: 0,2 0,3 0 0 }
P/ứng: 0,2 -> 0,2 -> 0,2 -> 0,2 } mol
Sau p/ư: 0 0,1 0,2 0,2 }
=> \(m_{Cu}\) = 12,8 gam .Thu được 2,8 gam Cu
a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
c.\(RO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)R+H_2O\)
\(n_R=\dfrac{12,8}{M_R}\) mol
\(n_{H_2}=n_R=0,2mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{M_R}=0,2\)
\(M_R=64\) ( g/mol )
=> R là đồng ( Cu )
Cho 6,5 kẽm tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch muối kẽm clorua và khí hidro ( dktc)
a) TÍnh thể tích khí H2 sinh ra ( ở dktc)
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được đi qua 20g bột CuO nung nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1---->0,1----------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
Theo pthh: nCu = nH2 = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\
n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(G\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,25>0,1\)
=>CuO dư
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
Cho một lượng sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl, 1M sinh ra khí hidro hiđro . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) tính khối lượng sắt và phản ứng và thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc). c) lượng khí hidro thu được ở trên qua ống đựng 24 gam CuO. Tính khối lượng đồng thu được.
400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
Pt ; \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
\(n_{Cu}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
Cho 12 gam kim loại magie Mg tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl
a. Lập PTHH. Tính tích thể hiđro tạo ra ( đktc )
b. Tính khối lượng HCl đã dùng.
c. Cho toàn bộ hidro sinh ra ở phản ứng trên tác dụng với 6,72 lít khí oxi (đktc).Tính khối lượng nước thu được.
a. \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,5\rightarrow1\rightarrow0,5\rightarrow0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b. Từ a. \(\Rightarrow n_{HCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=1.\left(1+35,5\right)=36,5\left(g\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(2:1:2\)
- Mol theo phản ứng : \(0,6\leftarrow0,3\rightarrow0,6\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,6.\left(2+16\right)=10,8\left(g\right)\)
Cho Mg tan hết trong 10,95g dung dịch HCL
a) Tính thể tích khí xin ra ở (đktc)
b)tính khối lượng Mg đã Phản ứng
c) dẫn toàn bộ lượng Hidro trên đi qua bình chứ Fe2O3 thì có bao nhiêu gam Fe2O3 Phản ứng và bao nhiêu gam sắt tạo thành .
a) \(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<--0,3----->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b) mMg = 0,15.24 = 3,6 (g)
c)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05<---0,15------>0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mFe2O3 = 0,05.160 =8(g)
nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
=> pthh : Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15<-----0,3 --------------->0,15 (mol)
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l)
=> mMg = 0,15 . 24 =3,6 (g)
pthh : Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05<-------0,15------> 0,1 ( mol )
=> mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
=>mFe = 0,1 . 56 = 5,6 ( g)
nHCl = 10,95/36,5 = 0,3 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Mol: 0,15 <--- 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
mMg = 0,15 . 24 = 3,6 (g)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: 0,15 ---> 0,05 ---> 0,1
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)