em hãy nêu khái niệm, nội dung, ý nghĩa, ví dụ, liên hệ bản thân của 12 giá trị sống.
Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch
- Khái niệm làm việc có kế hoạch.
- Biểu hiện và ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
- Liên hệ trách nhiệm của bản thân
- Khái niệm làm việc có kế hoạch.
Refer
Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.
- Biểu hiện và ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
+ đặt kế hoạch và mục tiêu cho bản thân
+ làm việc gì cũng nhanh gọn lẹ nhưng phải hiệu quả và có chất lượng
- Liên hệ trách nhiệm của bản thân
+ làm một kế hoạch xem bản thân sẽ học gì vào ngày mai để ôn bài
+ lúc làm một việc gì đó thì phải tập trung, không được làm việc khác
Bài 12 : sống và làm việc có kế hoạch
- Khái niệm : làm việc có kế hoạch là khi chúng ta làm những công việc gì nhưng chúng ta đã lên kế hoạch để thực hiện công việc này một cách nhanh chóng và hoàn thành nhanh nhất .
Biểu hiện và ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch: < SGK có đầy đủ , để bạn hiểu rõ hơn nữa >
- Liên hệ bản thân :Hằng ngày , em luôn lập ra kế hoạch để thực hiện công việc cho bản thân , em luôn cân nhắc trước khi lập , như vậy , cho đến tận bây giờ em đã thành công trong nhiều lĩnh vực khác nhau , em muốn tiếp tục việc lập kế hoạch này được duy trì mãi sau này .
Em tham khảo (SGK)
- Sống và làm việc có kế hoạch là xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí, để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả và chất lượng.
- Biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch :
+ Vượt khó, kiên trì, sáng tạo
+ Cần biết làm việc có kế hoạch
+ Biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết
+ Các nhiệm vụ luôn thực hiện một cách đầy đủ và có kế hoạch
+ Biết phân chia thời gian hợp lí
+ Không để việc này sang giờ của việc nọ
Ý nghĩa :
+ Sống và làm việc có kế hoạch giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm thời gian, công sức
+ Đạt kết quả cáo trong công việc
+ Không cản trở, ảnh hướng tới người khác
- Liên hệ trách nhiệm của bản thân :
+ Tự học tập không cần bố mẹ nhắc nhở
+ Giúp bố mẹ làm việc nhà
+ Lên kế hoạch học tập hiệu quả
....
1. Khái niệm, ý nghĩa của lòng yêu thương con người , Biểu hiện lòng yêu thương
con người , cách rèn luyện để có lòng yêu thương con người , bài tập tình huống, liên
hệ thực tế.
2. Khái niệm, ý nghĩa của siêng năng kiên trì ,biểu hiện siêng năng kiên trì trong học
tập và trong cuộc sống, cách rèn luyện siêng năng kiên trì bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
3.Khái niệm, ý nghĩa của tôn trọng sự thật ,biểu hiện tôn trọng sự thật trong học tập
và trong cuộc sống,cách rèn luyện tôn trọng sự thật bài tập tình huống, liên hệ thực
tế.
4. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự lập.Liệt kê biểu hiện của người có tính tự lập .
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và của người khác. Lên kế hoạch để tự
lập. Bài tập tình huống, liên hệ thực tế.
5. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự nhận thức về bản thân. Tự nhận thức được điểm
mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm và các mối quan hệ của bản thân. Lên kế
hoạch để tự nhận thức và tôn trọng bản thân. Xây dựng kế hoạch SWOT ( nhận thức
và phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân ). Bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế. Nêu ví dụ.
- Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.
- Ví dụ: Nguồn lực của Việt Nam là vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (khí hậu, nguồn nước, đất đai,…), kinh tế - xã hội (dân cư, nguồn vốn, chính sách,…),…
Nêu khái niệm, vai trò, ý nghĩa, ví dụ của vật nuôi đặc sản
Vật nuôi đặc sản :
- Khái niệm : Vật nuôi đặc sản được hiểu là những vật nuôi có những đặc tính riêng biệt , nổi trội , tạo nên nét đặc trung cho địa phương nào đó .
- Vai trò : Đem lại lợi ích kinnh tế cho người nông dân
- Ý nghĩa : Vật nuôi đặc sản có thể làm thức ăn cho con người
VD vật nuôi đặc sản là : lợn Móng Cái - Quảng Ninh , gà ĐôngTảo - Hưng Yên , lợn Mường - Hòa Bình , dê núi - Ninh Bình , bò tơ - Củ Chi ,...
Chúc bn hok tốt ! ( mk k chắc là phần ý nghĩa đúng âu nha ^^ )
Qua văn bản "Đức tính giản dịn của bác Hồ " em hiểu như thế nào là đức tình giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống? Hãy viết 1 đoạn văn nghị luận khoảng 12 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đó
Gợi ý :
- Hình thức :
+ đoạn văn có đủ kết cấu 3 phần : mở, thân, kết
+ Độ dài : từ 10-12 câu
- Nội dung :
+ Giải thích : sống giản dị là gì ?
+ ý nghĩa của lối sống giản dị ?
+ Liên hệ thực tế đến bản thân
Câu 1 : hãy nêu khái niệm, đặc điểm , phân loại và cho ví dụ về danh từ, động từ , tính từ , chỉ từ , số từ và lượng từ
Câu 2 : hãy nêu khái niệm, mô hình cấu tạo( ý nghĩa phụ trước , phụ sau ) về cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
Hãy trình bày khái niệm, ý nghĩa của tự nhận thức bản thân
Tham khảo
Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân mình, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình, nhận thức được tư duy và niềm tin của mình, cảm xúc và những động lực thúc đẩy bạn trong cuộc đời.
Tham khảo
Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân mình, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình, nhận thức được tư duy và niềm tin của mình, cảm xúc và những động lực thúc đẩy bạn trong cuộc đời.
Hãy liên hệ với bản thân xem em có phải là một người tự tin không? Nêu hai ví dụ về sự tự tin hoặc thiếu tự tin của bản thân em và chỉ ra các lợi, cái hại của sự tự tin hoặc thiếu tự tin đó?
1. theo em , mình có là người tự tin
2. biểu hiện của tự tin
- Mạnh dạn nêu ý kiến của mình trong một buổi họp.
- Tự tin hùng biện về ý kiến của mình trước một cuộc họp hoặc một hội nghị.
Biểu hiện của thiếu tự tin:
-
Lảng tránh lời khen ngợi. ... Tự nhận mình là con người “tầm thường” ...+ đôi khi không tin tưởng vào chính mình mà phải dựa dẫm vào người khác
+ đôi lúc không muốn và ngại ngung giao tiếp với thế giới bên ngoài
+ buồn , chán nản , thiếu quyết tâm khi bi điểm kém
Em hãy cho biết thế nào là sống giản dị? Hãy nêu 2 ví dụ về hành vi sống giản dị? Hãy nêu cách rèn luyện của bản thân em để thực hiện lối sống giản dị?
Tham khảo!
Giản dị được hiểu là một lối sống đơn giản, bỏ qua tất cả những sự cầu kỳ và không chạy đua theo xu hướng của xã hội. Những người giản dị họ thường sống phù hợp với hoàn cảnh mình đang phải đối mặt, không mơ màng và sống xa vời với thực tại.
Ví dụ
Trước khi đi ra ngoài, tắt hết điện trong nhà không sử dụng đến Khi gặp người lớn, em chào hỏi lễ phép Khi bạn sai, bạn xin lỗi, mình vui vẻ nhận lời và không để thù oán trong lòng |
CÁCH RÈN LUYỆN BẢN THÂN:
- Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc áo quần trông lạ mắt so với mọi người.
- Tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ, kiểu cách.
- Nói năng lịch sự, có văn hoá, diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, vì thế ngày từ khi còn là học sinh chúng ta phải biết rèn luyện mình trong học tập, trong hành vi cư xử, trong quan hệ giao tiếp với cha mẹ,
thầy cô giáo, với bạn bè.
- Thực hiện đúng nội quy của nhà trường đề ra, trang phục khi đến trường sạch sẽ, tươm tất, lịch sử, bảo vệ của Công
’, không xa hoa lãng phí.
- Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình mình.
Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội
Ví dụ:
- Không xa hoa, lãng phí
- Không cầu kì, kiểu cách
- Không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bên ngoài
- Không luộm thuộm, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
cách rèn luyện
Sống phù hợp với hoàn cảnh và gia đình mình.Đi đứng, ăn nói nho nhã, dễ nghe, dễ hiểuQuần áo gọn gàng, chỉnh chu, phù hợp với từng hoàn cảnh.Dù đạt kết quả cao cũng không nên kiêu ngạo, hãy khiêm tốn và tiếp tục cố gắng.Thực hiện đúng nội quy của trường lớp, trang phục đến trường sạch sẽ, tươm tất…..