Khi đun nóng hidrocacbon A để tách hidro theo phương trình:CnH2n+2--->CnH2n + H2 thu được hỗn hợp X có tỷ khối với hidro bằng 16,2. Xác định công thức phân tử của A.
Hỗn hợp X gồm H2 , CnH2n và CnH2n-2 (hai Hidrocacbon đều mạch hở , n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 = 7.8 .Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hh Y có tỉ khối với X là 20/9 . Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của 2 Hidrocacbon trong X và tính thành phần % thể tích của mỗi chất trong hh X
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2
Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:
A. C3H8 hoặc C4H10
B. Chỉ C2H6
C. C2H6 hoặc C3H8
D. Chỉ C4H10
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp chất A thu được 2,2g cacbon dioxit và 0,9g nước. Xác định công thức hóa học của A. Biết 0,7 lít hơi của nó qui về đktc có khối lượng 2,75g
2. Hỗn hợp X gồm H2, N2 có tỉ khối so với khí hidro bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp ( xảy ra phản ứng theo sơ đồ : N2 + H2 = NH3 ), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí hidro bằng 4,5. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Đun nóng 132,8 gam hỗn hợp T gồm 3 ancol no đơn chức với H2 SO4 đặt ở 140 độ C thu được 6 ete có số mol bằng nhau và có khối lượng 111,2 gam .Mặt khác khi đun nóng hỗn hợp T với H2 SO4 đặc của 180 độ C chỉ thu được hỗn hợp 2 olefin.a)xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của ba ancol.b) tính khối lượng của mỗi olefin trong hỗn hợp T .c)tính phần trăm thể tích của mỗi Olefin
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 30. Hãy xác định % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng?
Gọi số mol SO2, O2 là a, b (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{64a+32b}{a+b}=24.2=48\left(g/mol\right)\)
=> 16a = 16b
=> a = b
=> \(\%V_{SO_2}=\%V_{O_2}=50\%\)
Giả sử có 1 mol SO2, 1 mol O2
=> mA = mB = 1.64 + 1.32 = 96 (g)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Trc pư: 1 1 0
Pư: 2x<---x---------------->2x
Sau pư: (1-2x) (1-x) 2x
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{96}{\left(1-2x\right)+\left(1-x\right)+2x}=30.2=60\)
=> x = 0,4
B\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:0,2\left(mol\right)\\O_2:0,6\left(mol\right)\\SO_3:0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,6+0,8}.100\%=12,5\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,6}{0,2+0,6+0,8}.100\%=37,5\%\\\%V_{SO_3}=\dfrac{0,8}{0,2+0,6+0,8}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 30. Hãy xác định % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng?
Gọi số mol SO2, O2 là a, b (mol)
MA=\(\dfrac{64a+32b}{a+b}=48\)
=> 16a = 16b
=> a = b
=> %VO2=%VO2=50%
Giả sử có 1 mol SO2, 1 mol O2
=> mA = mB = 1.64 + 1.32 = 96 (g)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Trc pư: 1 1 0
Pư: 2x<---x---------------->2x
Sau pư: (1-2x) (1-x) 2x
\(MB=\dfrac{96}{\text{( 1 − 2 x ) + ( 1 − x ) + 2 x}}=60\)
=> x = 0,4
Ta có B là
SO2:0,2(mol)
O2:0,6(mol)
SO3:0,8(mol)
=> sau đó bnaj tính đc % r nhé
Hợp chất X có công thức phân tử C4H9O2N, X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư khi đun nóng thoát ra khí Y làm xanh quì ẩm, có tỉ khối so với hidro 15,5. Xác định công thức cấu tạo của X
A. CH3-CH=CH-COONH4
B. CH2=CH-COONH3CH3
C. CH2=CH-CH2-COONH4
D. CH3-COONH3CH=CH2
Đáp án B
Mkhí = 31 làm xanh quì ẩm => amin CH3NH2
=>B
Hỗn hợp A gồm một anken và hidro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án C
Xét 1 mol hỗn hợp A gồm a mol và (1-a) mol H2