Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thể khí ở đk thường có công thức tổng quát khác nhau. Hốn hợp Y gồm 2 khí O2 và O3 có tỷ khối so với khí hidro là 19,2. Để đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X cần 5 thể tích Y cùng đk, sau phản ứng thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau. Dẫn 11,2 lít X qua dd brom dư, thể tích khí còn lại ra khỏi dd là 5,6 lít (đktc). Xác định công thức phân tử 2 hidrocacbon.
cho hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với HCl dư, thấy thoát ra 1 lượng Hidro = 1% khối lượng ban đầu. nếu khử a gam hỗn hợp trên = H2 đun nóng dư thì thu được lượng nước = 21,15% khối lượng hỗn hợp ban đầu. xác định %m các chất trong khối lượng ban đầu
Một hỗn hợp khí A gồm 2 ankan X và Y ( Với Mx < My ) đứng liên tiếp trong dãy đồng đẳng.Khi đun nóng với chất xúc tác xảy ra phản ứng tách 1 phân tử hidro với hiệu suất phản ứng chung bằng 75%.Khi đó, thu được hỗn hợp khí B có dB/H2 = 14.97.
1) Lập công thức phân tử của 2 ankan; Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp A.
2) Tính thành phần thể tích của hỗn hợp B nếu hiệu suất tách hidro của 2 ankan bằng nhau.
3) Nếu hiệu suất tách hidro của X lớn gấp 1.2 lần hiệu suất tách hidro của Y thì đã có bao nhiêu phần trăm mỗi chất tham gia phản ứng? Trong trường hợp này, hãy tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí D còn lại sau khi dẫn b qua dung dịch KMnO4.
4) Viết sơ đồ và các PTPƯ thực hiện chuyển hóa từ X thành Y và ngược lại. Biết Y có mạch cacbon thẳng.
Tỷ trọng của hỗn hợp A gồm etilen, propilen và hidro (đkc) = dA g/l. Khi cho hỗn hợp đó đi qua xúc tác niken thì thu được hỗn hợp khí B.
a) Xác định xem ở những giá trị nào của dA hỗn hợp B không làm mất màu nước brom
b) Hãy tính thành phần hỗn hợp A (theo %V); nếu dA = 0,741 g/l còn dB = 1,176 g/l
hỗn hợp khí A gồm H2 và 2 ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, có tỷ khối so với H2 là 8,1. đun nóng A có mặt của Ni làm xúc tác nó biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu đ Br2 có tỷ khối so với H2 là 20,25
xác định CTPT và tính % thể tích mỗi khí trong A và B
Bài 1: Đun nóng 0,1 mol một este no,đơn chức mạch hở XZ với 30 ml dd hidroxit kim loại kiềm M có nồng độ 20% (D=1,2g/ml) . Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn ,cô cạn dd thu được chất rắn khan Y, hh hơi Z .ngưng tụ toàn bộ phần hơi Z thu được 33,4 gam chất lỏng T . Nung nóng chất rắn khan Y trong oxi dư đến khi xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 g M2CO3 và 8,26 gam hh gồm CO2 và hơi nước . Xác định công thức phân tử của X
Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan , etilen và propin (CH=C-CH3) có tỷ khối hơi so với khí Heli bằng 8,5. Đốt cháy hoàn toàn V(l) hh X bằng khí oxi ,sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2. Sau pứ thấy xuất hiện 6,25 g kết tủa và khối lượng dd sau pứ tăng 12,46 gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu . V=?
Bài 3:Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau
A+? →Na2SO4+?
Biết 6 gam A tác dụng với dd BaCL2 dư thì thu được 11,65 gam kết tủa
Bài 4:Cho hỗn hợp gồm metan và hidrocacbon .Đốt cháy hoàn toàn 1(l) hh này cần 3,05(l) O2 và cho 1,7 (l) CO2 cùng điều kiện
a) Cm hidrocacbon trên là đồng đẳng của metan
b) Tỉ khối hidrocacbon trên so với khí Heli bằng 7,5 . Suy ra công thức phân tử của hidrocacbon
Bài 5:Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx ,MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x;M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1:1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1:1,352
a) Xác định tên kim loại M và CTHH các muối , các oxit của kim loại M
b) Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng ll với MCly;H2SO4 đặc,nóng
MỌI NGƯỜI GIÚP VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP !!!
đốt cháy hoàn toàn 3,68 hợp chất hữu cơ A chứa c, h , o cần dùng 5,376l o2 ở đktc được cacbonnic và nước theo tỉ lệ 2:3 . xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol A là 46 g
Hỗn hợp X gồm CnH2n+2 và CmH2m đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 18,48 lít O2 thu được A (g) CO2 và 11,7 g H2O. Các thể tích khí đều đo ở đktc
a) Tính A
b) Xác định CTPT của hai 2 hidrocacbon trong X
c) Viết CTCT có thể có của CmH2m và CnH2n+2