Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3,2g chất A thu được 7,2g nước. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 16g.
trả lời đáp án và giải thích giúp e với ạ, e cảm ơn!!! Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được CO2; H2O và N2 trong đó số mol CO2 đúng bằng số mol O2 đã đốt cháy. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng nhất? A. X chứa các nguyên tố C, H, N. B. X chứa các nguyên tố C, H, N và có thể có Oxi. C. X chứa C , H, N và O D. X chứa C, N và O. Câu 2: Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi KK thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ : A. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N. B. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có nguyên tố O, N. C. Phân tử chất X chỉ có các nguyên tố C, H. D. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O. Câu 3: Để xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O? A. Ca(OH)2 khan, dung dịch CuSO4. B. CuSO4 khan, Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4. D. CaCO3 khan, CuSO4 khan. Câu 4: Có bốn hợp chất X, Y, Z và T. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ ?m CuSO4 đổi thành màu xanh; mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi; mẫu Z tạo hiện tượng ở cả hai bình này, còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho phép phân tích này ? A. X chỉ chứa nguyên tố cacbon. B. Y chỉ chứa nguyên tố hiđro C. Z là một hiđrocacbon. D. T là chất vô cơ
Đốt cháy 30g một hợp chất hữu cơ A thu được 22.4 lít khí co2 (đktc) và 18g h2o. Biết tỉ khối của A so với oxi là 1.875
a) Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi những nguyên tố nào
b) hãy xác định công thức phân tử của A
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,48g chất hữu cơ A dùng 2,016 lít o2 thì thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau: Vo2=3Vco2 và mco2=2,444mh2o. tìm công thức phân tử A biết khi hóa hơi 1,85 A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,8g o2 ở cùng điều kiện
A.C4H602 B.C3H4O2 C.C3H4O D.C4H6O
2. đốt chày hoàn toàn 18g hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít o2 thu được co2 và h2o có tỉ lệ thể tích 3:2. xác định công thức phân tử A
A.C3H9N B.C3H7O2N C.C2H7N D.C2H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 (gam) hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B (A,B khác dãy đồng đẳng, A hơn B 1 nguyên tử cacbon) chỉ thu được 1,12 (l) CO2 ở đktc. Biết MX = 27 (g/mol). Xác định CTPT A và B, tính % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A (C,H,O) cần vừa đủ 5.376 lít khí Oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0.2M, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi trong đem dùng là 4.88 gam. Hãy xác định công thức cấu tạo của phân tử hợp chất hữu cơ A, biết 40 < MA < 74.
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ A thu được 4,48lít CO2 đktc và 5,4 g H20.Tỉ khối của A so với kk bằng 1.58. Xác định công thức phân tử của A
Hỗn hợp A chứa Fe và M có khối lượng không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau
-Phần 1: Đốt cháy hết trong oxi được 66,8g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M
-Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88 lit H2 ở đktc
-Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít H2 ở đktc
Xác định khối lượng M và khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp M