X là hỗn hợp gồm axetilen và hidro có tỉ khối so ới heli là 2,9. Cho toàn bộ X qua ống sứ đựng Ni, đun nóng 1 thời gian dài thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 7,2g kết tủa và hỗn hợp khí Z. Dẫn X qua nước Brom dư thu được hỗn hợp khí T. Đồng thời thấy có 4,8g brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 0,896 lít O2 (đktc).
a. Xác định tành phần hỗn hợp Y, Z, T.
b. Tính tỉ khối Y so với heli.(KQ là 4,46 có đúng ko mn?)
Cho hỗn hợp những thể tích bằng nhau của khí oxi và khí SO2 đi qua thiết bị tiếp xúc. Xác định thành phần % của hỗn hợp tạo thành, nếu khí SO2 bị oxi hóa 60%. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g hỗn hợp bột gồm lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với hidro là 29,5.
a) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của các chất trong hỗn hợp A.
b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 5,6 lít hỗn hợp A gồm CH4 ,C2H2 và C2H4 qua dd brom dư thì có 52 gam brom tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2,6 g hỗn hợp khí A thì cần vừa đủ 30,24 lít không khí. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Biết các khí đo ở đktc và trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích.
Câu 1. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 16. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 16 đvC. Ở đkc, 8,96 lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch Br2 0,6M. Sau phản ứng, thể tích khí còn lại 2,24 lít. Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon?
Câu 2. Cho 1,35g hỗn hợp gồm etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với lượng brom điều chế được từ 17,85g KBr. Thành phần % về khối lượng củq axetilen trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Giúp e hai câu này với ạ, em cảm ơn nhiều
một hỗn hợp gồm 3 kim loại Na,Al,Fe Nếu cho hỗn hợp đó vào nước đến khi phản ứng xong thu được V lít khí . Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng xong thu được 7/4 V lít khí . Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xong thu được 9/4 V lít khí ( đktc) a. Viết PTHH b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
để tác dụng vừa đủ 8,4 g hỗn hợp 3 oxit ( CuO , Fe3O4, Al2O3 ) người ta cho từ từ V lít khí ở đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua ống nghiệm đựng hỗn hợp oxit đun nóng đến khi pứ xaỹ ra hoàn toàn. kết thúc pứ thu đc 1 hỗn hợp khí nặng hơn hỗn hợp ban đâù là 0,16g và a g chât rắn . tính gía trị của a ,V biết Al2O3 không tham gia pứ
Có hỗn hợp khí A gồm metan ,etilen và axetilen
- Cho 5,6 lít hỗn hợp khí A lội qua dd nước Brom dư thì có 52g brom tham gia PƯ
- Đốt cháy hoàn toàn 2,6g hỗn hợp khí A thì cần vừa đủ 30,24 lít không khí
Xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp A ( đktc) trong không khí oxi chiếm 20% thể tích còn lại là ni tơ
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R