Cho 14.8 gam hỗn hợp sách về động tác dụng hết với 500 dung dịch H2 SO4 loãng lấy dư 10% sau phản ứng người ta thu được dung dịch A và 6,4 g chất rắn B thoát ra v lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
trộn đều a gam bột Al và x gam bột fe304 được hỗn hợp A Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong thu được chất rắn B cho B tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 loãng thu được v lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn thiết lập Biểu thức tính X theo V và A
Cho a gam hỗn hợp Cu và Mg vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thấy có 6,4 gam một chất rắn không tan và có 6,72 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính a gam?
m(rắn)=mCu=6,4(g)
nH2=6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4+ H2
nMg=nH2=0,3(mol)
=>a=m(hhCu,Mg)=mCu+mMg=6,4+0,3.24= 13,6(g)
=>a=13,6(g)
Chúc em học tốt!
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow a=0,3\cdot24+6,4=13,6\left(g\right)\)
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Cho 10,8 g hỗn hợp A gồm Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng người ta thu được 8,96 lít khí H2 ở điều kiện tính chất và 3 gam chất rắn không tan a) Tính thành phần trăm của hỗn hợp A theo khối lượng b) cho hỗn hợp a vào dung dịch KOH dư.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tính chất
Nung nóng 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc) và lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chỉ bị khử thành Fe. Giá trị của V là
A. 2,240
B. 3,360
C. 2,688
D. 3,136
Chọn đáp án C
nNaOH = nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 trong 0,5X = 0,16 = nAl ban đầu
nAl trong 0,5X = 0,12/1,5 = 0,08 Þ nAl2O3 = (0,16 - 0,08)/2 = 0,04
Þ nO ban đầu = 0,04x3x100/75 = 0,16
Þ mFe ban đầu = 27,2/2 - 0,16x16 - 0,16x27 = 6,72 Þ nFe ban đầu = 6,72/56 = 0,12
Þ x/y = 0,12/0,16 = 3/4 Þ Fe3O4
mMuối = 0,16x213 + 0,12x242 + 80xnNH4NO3 = 64,72 Þ nNH4NO3 = 0,02
BTE Þ 0,16x3 + 0,12 = 3nNO + 8x0,02 Þ nNO = 0,12 Þ V = 0,12x22,4 = 2,688
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Ta có : C1=2C2
=> Gọi nH2SO4 =x
=> n HCl = 2x
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2\)
\(\Rightarrow2a+2a=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6.2\)
=>a = 0,3(mol)
=> CMHCl = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\); CMH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Dung dịch B gồm : Mg 2+ , Al3+ , Cl- , SO4 2-
\(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch B:
\(n_{Mg}.2+n_{Al}.3=0,6+0,3.2\) (1)
Theo đề bài : \(24.n_{Mg}+27.n_{Al}=12,6\) (2)
Từ (1), (2)=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\\n_{Al}=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100=57,14\%\)
=> % m Al = 100 -57.14 = 42,86%
\(Gọi\ n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(30,5 + 98a = 2a + 97,7\\ \Rightarrow a = 0,7(mol)\\ \Rightarrow V = 0,7.22,4 = 15,68(lít)\)
Gọi \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\text{ ( mol )}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
30,5 + 98a = 2a + 97,7
⇒ a = 0,7 ( mol )
=> V = 0,7 . 22,4 = 15,68 ( lít )
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
Cho 1,5 gam hỗn hợp Mg Fe Al vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.336 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0,015=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{Cl^-}=0,03mol\Rightarrow m_{Cl^-}=1,065g\)
\(m_{CRắn}=m_{kl}+m_{Cl^-}=1,065+1,5=2,565g\)