Cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol Hcl
Cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch HCl a Tính VH2 (đktc) b.dẫn toàn bộ H2 ở trên đi qua 32 g CuO
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, Phần này đề yêu cầu gì bạn nhỉ?
Cho 19,5 g Zn tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl.
a.Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
(Cho: Zn:65, Cl:35,5 , Na: 23 ,O:16)
nZn = 19,5 / 65 = 0,3 (mol)
Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
0,3 0,6 0,3 0,3 (mol)
VH2 =0,3.22,4 = 6,72 (l)
V = 200ml = 0,2 (l)
CMHCl = n/V = 0,6 / 0,2 = 3M
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn C.
phản ứng: a, b, d, f,
(a). 2NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
(b). Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag;
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3.
(c). CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
Ngoài ra có NaOH dư.
(d). ClNH3-CH2-COOH + 2NaOH → NaCl + 2H2O + NH2CH2COONa.
(e). Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O;
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2,
Ngoài ra còn có HCl dư.
(f). CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3.
Có Na2CO3 dư và NaHCO3.
(g). 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O.
Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn đáp án C.
Dung dịch chứa: Na2CO3, K2CO3.
Dung dịch chứa: Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Dung dịch chứa
Dung dịch chứa: H 2 N C H 2 C O O N a , N a C l .
Dung dịch chứa: FeCl2, CuCl2, HCl.
Dung dịch chứa: CrCl3, KCl.
Các thí nghiệm sau khi kết thúc chỉ chứa 2 chất tan là: (a), (b), (d), (f), (g).
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
Vì este đơn chức nên ta có:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
n(NaOH) = n(este) = 0,3 → M(este) = 21,62 : 0,3 = 72,067 → X là HCOOCH3.
Có n(O trong este) = 2.n(este)
21,62 gam E
→ 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62
BTKL: m(CO2) + m(H2O) + m(dd đầu) = m(CaCO3) + m(dd sau)
→ m(dd giảm) = m(CaCO3) – m(CO2) – m(H2O) = 100a – 44a – 18b = 56a – 18b = 34,5
Giải hệ trên: a = 0,87; b = 0,79.
Có n(Y + Z) = 0,87 – 0,79 = 0,08 mol → nX = 0,3 – 0,08 = 0,22 mol.
Để thu được 2 muối ( trong đó có 1 muối của X nên Y và Z tạo ra 1 muối) và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp thì 2 este Y, Z là:
CH3CH=CH-COOCH3 (C5H8O2)
CH3CH=CH-COOC2H5 (C6H10O2)
→ F gồm
→ m(CH3CH=CH-COONa) = 0,08.108 = 8,64 gam
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án C
Thí nghiệm không thu được kết tủa: (c) và (e).
cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ
a. viết các phương trình hóa học xảy ra
b.tính thể tích khí thoát ra ở dktc
c.tính khối lượng axit đã dùng
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\)
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,3--0,6----------------0,3
n Zn=\(\dfrac{19,5}{65}\)=0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m HCl=0,6.36,5=21,9g
(ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Giải thích:
Các thí nghiệm sau khi kết thúc chỉ chứa 2 chất tan là: (a), (b), (d), (f), (g).
Đáp án C.