Nêu vai trò của thú trong thực tiễn; dẫn ra các ví dụ minh họa. Nêu các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lớp thú
nêu vai trò của động vật lớp thú trong thực tiễn?
Vai trò của lớp thú là:
- Lợi ích:
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
+ Làm xạ hương ( cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
+ Làm vật thí nghiệm ( chuột bạch, khỉ,....)
+ Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác ( trâu, bò, lợn,....)
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lam nghiệp
Tham khảo:
Lợi ích:
Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái
Trong đời sống con người:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý
- Làm đồ thủ công mĩ nghệ
- Làm vật thí nghiệm
- Cung cấp thực phẩm và sức kéo
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông lâm nghiệp ...
Tác hại:
+ Ăn thịt động vật có lợi.
+ Một số loài có độc.
+ Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
+ Làm vật thí nghiệm ( khỉ,....)
a. Em hãy nêu 2 vai trò của đa dạng sinh học trong thiên nhiên.
b. Em hãy nêu 2 vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn.
Tham khảo
a) Vai trò của đa dạng sinh học: Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn gió, chắn sóng, điều hòa khí hậu (rừng ngập mặn,…), duy trì sự ổn định của hệ sinh thái (đảm bảo lưới thức ăn trong tự nhiên)
b)Đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,... Sự đa dạng về chủng loại, giống cũng như nguồn thực phẩm hoang dã và dược liệu là cơ sở cho chế độ ăn uống đa dạng, nguồn dinh dưỡng và sức khỏe tốt. Ngoài ra, đa dạng sinh học cũng cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người. Đồng thời, đa dạng sinh học có giá trị vô cùng to lớn trong bảo tồn, phát triển du lịch và nghiên cứu
nêu vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn
Nấm đã được con người sử dụng để chế biến và bảo quản thức ăn một cách rộng rãi và lâu dài: nấm men được sử dụng cho quá trình lên men để tạo ra rượu, bia và bánh mì, một số loài nấm khác được sử dụng để sản xuất xì dầu (nước tương) và tempeh. Trồng nấm và hái nấm là những ngành kinh doanh lớn ở nhiều nước.
Nấm có vai trò đối với tự nhiên và con người :
+ Phân giải xác chết đông thực vật
+ Cung cấp thức ăn cho con người
+ Làm thuốc quý hiếm
+ Nấm gây độc cho con người và động vật
nêu vai trò thực tiễn của lớp chim . mỗi vai trò nêu ít nhất một ví dụ
Tham Khảo
v
Vai trò của lớp chim:
+ Lợi ích: Cung cấp thực phẩm (VD: gà, vịt,...)
Nuôi để làm cảnh (VD: vẹt, yểng,...)
Cung cấp lông làm chăn đệm hoặc đồ trang trí (VD: lông vịt, lông ngan, lông đà điểu,...)
Diệt sâu bọ hoặc động vật gặm nhấm (VD: cú mèo, chim sâu,...)
Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch (VD: chim ưng, đại bàng,...huấn luyện để săn mồi; vịt trời, ngỗng trời,...phục vụ cho du lịch.
+ Tác hại: Ăn hạt, quả gây hại cho nông nghiệp (VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...)
Là động vật trung gian truyền bệnh (VD: gà truyền bệnh H5N1,...)
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh. VD: chim công, chim họa mi,...
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch.VD:đại bàng,chim ưng,...
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng.VD: chim sâu,chim chích chòe,..
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp. VD: chim bói cá,...
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh.VD: chim sẻ,..
Vai trò:
Có lợi:
+Cung cấp sản phẩm(VD:gà,vịt,........)
+Làm cảnh(VD:Chim sâu,......)
+Diệt sâu bọ(VD:Chim lơn,chim cú,.....)
+Thụ phấn,phán tán lá cây(VD:Chim cu,..............)
+....................................
Có hại:
+Ăn quả phá hoại mùa màng(VD:Qụa,.......)
+...................................
Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn?
TK
– Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định và là cơ sở sinh tồn của sự sống cho trái đất và của các hệ sinh thái tự nhiên. Bởi vì nó làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
TK
Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định và là cơ sở sinh tồn của sự sống cho trái đất và của các hệ sinh thái tự nhiên. Bởi vì nó làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
tham khảo
Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định và là cơ sở sinh tồn của sự sống cho trái đất và của các hệ sinh thái tự nhiên. Bởi vì nó làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
nêu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn
Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn gió, chắn sóng, điều hòa khí hậu (rừng ngập mặn,...), duy trì sự ổn định của hệ sinh thái (đảm bảo lưới thức ăn trong tự nhiên)
Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn:
1. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên:
- Đa dạng sinh học giúp duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, các loài sống trong cùng một khu vực có một mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau, hỗ trợ hoặc cạnh tranh với nhau, từ đó đảm bảo sự tồn tại và ổn định của mỗi loài cùng toàn bộ hệ sinh thái.
- Rừng tự nhiên có vai trò: điều hoà khí hậu, bảo vệ đất và nước, hạn chế các hiện tượng sạt lở, xói mòn, lũ quét. Rừng còn là nơi ở của nhiều loài động vật hoang dã; nhiều loài nấm và vi khuẩn có khả năng phân huỷ xác động vật, thực vật và các chất thải hữu cơ thành những chất đơn giản giúp đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường.
2. Vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn:
- Đa dạng sinh học giúp đảm bảo sự phát triển bền vững của con người thông qua việc cung cấp ổn định nguồn nước, lương thực, thực phẩm và môi trường sống thuận lợi cho con người.
- Đa dạng sinh học tạo nên các cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ nhu cầu tham quan giải trí, nghỉ dưỡng của con người.
- Ngoài ra, đa dạng sinh học còn giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu qua việc làm giảm ảnh hưởng của thiên tai và khí hậu khắc nghiệt.
Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định và là cơ sở sinh tồn của sự sống cho trái đất và của các hệ sinh thái tự nhiên. Bởi vì nó làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn ? Cho ví dụ.
Tham khảo
Vai trò của đa dạng sinh học:
- Là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật
+ Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới
- Cung cấp lương thực, thực phẩm
+ Ví dụ: các loại rau quả, thịt, cá,…
- Bảo vệ nguồn đất, nguồn nước, chắn gió,…
+ Ví dụ: rừng phòng hộ
- Là nơi bảo tổn sinh vật, phát triển du lịch
+ Ví dụ: rừng Quốc gia
- Cung cấp nguyên, vật liệu, dược liệu…
+ Ví dụ: nhân sâm làm thuốc…
Tham Khảo
Vai trò của đa dạng sinh học:
Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn gió, chắn sóng, điều hòa khí hậu (rừng ngập mặn,...), duy trì sự ổn định của hệ sinh thái (đảm bảo lưới thức ăn trong tự nhiên)Đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,... Sự đa dạng về chủng loại, giống cũng như nguồn thực phẩm hoang dã và dược liệu là cơ sở cho chế độ ăn uống đa dạng, nguồn dinh dưỡng và sức khỏe tốt. Ngoài ra, đa dạng sinh học cũng cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người. Đồng thời, đa dạng sinh học có giá trị vô cùng to lớn trong bảo tồn, phát triển du lịch và nghiên cứuVí dụ: có rất nhiều loại lương thực, thực phẩm hằng ngày như lúa,, thịt lợn, thịt bò, thịt gà, cá, thịt chim, thịt trâu, rau xanh, các loại củ, các loại hoa quả,... vai trò của chúng đó là cung cấp đa dạng và phong phú cho các bữa ăn hằng ngày của con người với nhiều các loại dinh dưỡng khác nhau.
Ví dụ: có rất nhiều loại lương thực, thực phẩm hằng ngày như lúa,, thịt lợn, thịt bò, thịt gà, cá, thịt chim, thịt trâu, rau xanh, các loại củ, các loại hoa quả,… vai trò của chúng đó là cung cấp đa dạng và phong phú cho các bữa ăn hằng ngày của con người với nhiều các loại dinh dưỡng khác nhau.
-Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người +Trong tự nhiên đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất ,bảo vệ nước chắn sóng ,chắngió ,điều hòa khí hậu,... +Đối với thực tiễn đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm ,dược liệu.....(+ vd: nhân sâm làm thuốc…
Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn, lấy ví dụ.
Vai trò của đa dạng sinh học:
- Là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật
+ Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới
- Cung cấp lương thực, thực phẩm
+ Ví dụ: các loại rau quả, thịt, cá,…
- Bảo vệ nguồn đất, nguồn nước, chắn gió,…
+ Ví dụ: rừng phòng hộ
- Là nơi bảo tổn sinh vật, phát triển du lịch
+ Ví dụ: rừng Quốc gia
- Cung cấp nguyên, vật liệu, dược liệu…
+ Ví dụ: nhân sâm làm thuốc…
Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác
TK#hoc247.net
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá: tôm, tép
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: các loại tôm, cua
+ Là nguồn lợi xuất khẩu: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua nhện
- Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm ký sinh
+ Truyền bệnh giun sán. Tôm, cua
TK_hoc247
vai trò thực tiễn của lớp giáp xác:
-Làm thực phẩm cho con người: tôm,cua,ghẹ....
-làm thức ăn cho động vật khác: rận nước,chân kiếm,.....
-có giá trị suất khẩu: tôm, cua, cáy,ghẹ,...
-làm đồ trang trí: vỏ tôm hùm,....
-tạo nên sự cân bằng về môi trường sinh thái: rận nước, cua,....(chắc z..=.=)
-có hại cho giao thông đường biển: sun,....
-truyền bệnh giun sán: mọt ẩm,...
-kí sinh gây hại cá: chân kiếm,....
*Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá: tôm, tép
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: các loại tôm, cua
+ Là nguồn lợi xuất khẩu: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua nhện
- Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm ký sinh
+ Truyền bệnh giun sán. Tôm, cua
vai trò của virus trong thực tiễn và nêu một số bệnh do virus gây ra và cách phòng chống