Tính thể tích CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0.02M để có khối lưỡng kết tủa cực đại
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
Dẫn 1,2 mol khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Tính thể tích Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên. Để kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là bao nhiêu? khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, tính khối lượng kết tủa thu được?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.3}=0.67\rightarrow CaCO_3,Ca\left(OH\right)_2dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot100=20\left(g\right)\)
Bài 1. Sục hết 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 1M thu được kết tủa trắng. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng kết tủa thu được. Cần gấp sos
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ba\left(OH\right)2}=n_{BaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
b) \(V_{ddBa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
c) \(m_{kt}=m_{BaCO3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 75ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Xác định lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
2. Sục 1,12 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Cho 2,24 lít CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2.
1.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.075\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.1}{0.075}=1.33\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Khi đó :
\(a+b=0.075\)
\(a+2b=0.1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.05\\b=0.025\end{matrix}\right.\)
\(m_{sp}=0.05\cdot100+0.025\cdot162=9.05\left(g\right)\)
2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.2\cdot0.2=0.04\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.005}{0.04}=1.25\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(a+b=0.04\)
\(a+2b=0.05\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.03\\b=0.01\end{matrix}\right.\)
\(m_{BaCO_3}=0.03\cdot197=5.91\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.1...............0.1\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
dẫn 1,344l CO2 đktc vào 50ml Ca(OH)2 1M
a, Viết các pt phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng CaCO3 bị hoà tan
c, Tính thể tích CO2 để kết tủa cực đại
giúp mình với !!!
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M\cdot V=1\cdot0,05=0,05\left(mol\right)\)
Nhận xét: \(1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,06}{0,05}< 2\rightarrow\) Phương trình tạo ra 2 muối
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) và x; y > 0
a) PHTT
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
b)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3
x \(\leftarrow\) x \(\leftarrow\) x (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
y \(\leftarrow\) 2y \(\leftarrow\) y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\x+2y=0,06\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\left(mol\right)\\y=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Nhận xét, \(n_{CaCO_3\left(ht\right)}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(ht\right)}=n\cdot M=0,01\cdot100=1\left(g\right)\)
c)
Để kết tủa cực đại thì
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=1\Leftrightarrow n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=n\cdot22,4=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)
\(a)n_{CO2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{CO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}=1,2\Rightarrow\)Tạo 2 muối
\(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3+H2O\)
0,05-------<0,05(mol)
\(CO2+CaCO3+H2O\rightarrow Ca\left(HCO3\right)2\)
0,01-------->0,01(mol)
\(b)m_{CaCO3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
c) Để đạt kết tủa cực tại thì\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=2\)
Mà \(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Hấp thụ 0,0112 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,0015M. Sau phản ứng có thu được kết tủa không? Tính khối lượng kết tủa thu được ( nếu có)
Giúp mình vs ạ!!!
\(n_{CO_2}=5.10^{-4}\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=3.10^{-4}\Rightarrow n_{OH^-}=6.10^{-4}\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{6.10^{-4}}{5.10^{-4}}=1,2\\ \Rightarrow Tạo2muối:CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=5.10^{-4}\\x+2y=6.10^{-4}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4.10^{-4}\\y=10^{-4}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=4.10^{-4}.100=0,04\left(g\right)\)