B có phân tử khối là 106 đvc Na=43,4%, C=11,3%, O=45,3%
Hợp chất B có khối lượng phân tử là 106 g/mol, biết thành phần phần trăm của
các nguyên tố theo khối lượng là 43,4 % Na, 11,3% C và 45,3% O.
Đặt : CTHH của B là : NaxCyOz
\(\%Na=\dfrac{23x}{106}\cdot100\%=43.4\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\%C=\dfrac{12x}{106}\cdot100\%=11.3\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{16z}{106}\cdot100\%=45.3\%\)
\(\Rightarrow z=3\)
CTHH của B là : Na2CO3
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng:43,4%Na,11,3%Cvà 45,3%O.Tìm CTHH của hợp chất A
Hợp chất a có khối lượng mol là 58,5 gam/mol A: thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 39,32% Na và 60,68% Cl B: hợp chất b có khối lượng mol là 106 g/mol hành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 43,4% Na, 11,3% c 45,3% O C: hợp chất c có khối lượng mol là 80g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng lần lượt là 80% Cu và 20%O
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.
a) %Cl = 60,68%
Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.
Tìm công thức hóa học của các hợp chất có thành phần các nguyên tố sau
1) hợp chất A có khối lượng mol là 106 gam / mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3% O
2) hợp chất B có thành phần các nguyên tố là : 60,68% Cl và còn lại là Na biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol oxít
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Bài giải:
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa = = 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO = = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa = = 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO = = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
a) Ta có: MA=58,5(g/mol)
%Cl=60,68% -> %Na=100%-60,68=39,32%
-> MCl=60,68%÷100%×58,5=35,5 đvC -> nCl=1(mol)
và MNa=58,5%-35,5=23 đvC -> nNa=1(mol)
vậy công thức hóa học của A là: NaCl
b)ta có:
MB=106(g/mol)
MNa=43,4%÷100%×106=46(g/mol)->nNa=2(mol)
MC=11,3%:100%×106=12(g/mol)->nC=1(mol)
MO=45,3%÷100%×106=48(g/mol)->nO=3(mol)
vậy công thức hóa học của B là: Na2CO3
một hợp chất R thành phần về khối lượng các nguyên tố là: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khối lượng mol là 106g
Đặt : CTHH có dạng là : \(Na_xC_yO_z\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{106}\cdot100\%=43.4\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\%C=\dfrac{12x}{106}\cdot100\%=11.3\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(z=\dfrac{106-23\cdot2-12}{16}=3\)
CTHH có dạng là : Na2CO3
Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106.
mNa=106.43,3%~45,9=>nNa=45,9/23~2
mC=106.11,3%~12=>nC=12/12=1
mO=45,3%.106=48=>nO=48/16=3
===>CT: Na2CO3
CTTQ là : NaxCyOz
ta có:
+ 23x = \(\dfrac{43,3}{106}\).100= 26 ⇒x = 2
+ 12 y = \(\dfrac{11,4}{106}\).100 = 12 ⇒ y = 1
+ 16z = \(\dfrac{45,3}{106}\).100 = 42 ⇒ z = 3
CTHH : NaCO3
Đặt công thức tổng quát: NaxCyOz ( x, y, z ∈ N*)
%Na = \(\dfrac{23x.100\%}{106}\) = 43,3%
⇔ \(\dfrac{23x.100}{106}\) = 43,3
⇔ 2300x = 4589,8
⇔ x \(\approx\) 2
%C = \(\dfrac{12y.100\%}{106}\) = 11,3%
⇔ \(\dfrac{12y.100}{106}\) = 11,3
⇔ 1200y = 1197,8
⇔ y \(\approx\)1
%O = \(\dfrac{16z.100\%}{106}\) = 45,3%
⇔ \(\dfrac{16z.100}{106}\) = 45,3
⇔ 1600z = 4801,8
⇔ z \(\approx\) 3
⇒ CTHH: Na2CO3
Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106.
Đề sai , thấy ngay %Na + %C + % O = 43,3% + 11,3% + 45,3% = 99,9%
=> 0,1% còn lại của X..... bay đi đâu ???