Sục khí SO2 vào 200ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối trung hòa K2SO3. Tính khối lượng muối K2SO3 thu được
Hấp thụ hoàn toàn 14,56 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối trung hòa trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 71,7%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 28,3%.
Dẫn 6,72 lít khí SO2(đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M.Tính khối lượng muối thu được sau khi phải ứng xảy ra hoàn toàn.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{KOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67\) => Tạo muối KHSO3
PTHH: KOH + SO2 --> KHSO3
0,2------------->0,2
=> mKHSO3 = 0,2.120 = 24 (g)
Hòa tan hoàn toàn 70,3 g hỗn hợp CaCO3 và k2so3 vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng xác định khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=100a+158=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 0,75M và K2SO3 0,5M. Tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch X
Hoà tan hoàn toàn 70,3 gam hỗn hợp CaCO3 và K2SO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 11.2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cô Cạn dung dịch sau phản ứng, xác định khối lượng muối khan thu được?
\(n_{khí}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+158b=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=m_{CaCl_2}+m_{KCl}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
Cái chủ đề ko liên quan nha
cám ơn người cmt đã giải bài này
....Thanks you........
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là
A. 35,9%
B. 47,8%
C. 33,99%
D. 64,3%
Đáp án B
Đặt
Khối lượng muối khan giảm là do đã xảy ra phản ứng thay thế các nguyên tử halogen trong muối.
Ta có hệ:
Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối CaCO3. Tính khối lượng muối thu được.
nhanh nha
=)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)