Câu 2: Khi đốt cháy một hidrocacbon X ta thu dược. CO2, H2O với ti lệ số mol CO2:H20 là 2. X là hidrocacbon nào sau đây? (giải chi tiết)
A. C2H4. B. C2H2. C. C3H6. D. C4H8
Câu 14. Một hidrocacbon X có công thức phân tử kiểu giống phân tử etilen. Đốt cháy 3,36 l khí X thu được 10,08 l khí CO2. Thể tích các khí đo ở đktc, biết X làm mất màu dung dịch Brom. Công thức phân tử của X là *
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
\(n_{CO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.45}{0.15}=3\)
\(CT:C_3H_6\)
1. trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. CTPT của A là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D.C5H8
2. cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi đồng số mol của X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. CTPT của X và Y là
A. C3H8, C6H14 B. C3H4, C6H6 C. C3H6, C6H12 D. C2H4, C4H6
3. đốt chyas 6,72l khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO2 và 10,8g H2O. CTPT 2 hidrocacbon này là
A. C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4 C.C3H8, C6H12 D. C2H2, C4H6
4. cho 0,896l (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho qua dd Br2 dư, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2. tìm CTPT của 2 hidrocacbon
A. C4H8, C2H2 B. CH4 và 1 hidrocacbon không no
C. C2H2, C2H4 D. tất cả đều sai
5. đốt cháy hoàn toàn gồm 1 anken và 1 ankin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng NaOH rắn dư.. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 63,36g và bình (2) tăng 23,04g. Vậy số mol ankin trong hỗn hợp là
A.0,15 mol B. 0,16 mol C. 0,17 mol D. 0,18 mol
Câu 3:
\(n_{hh}=0,3mol\)
\(n_{CO_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2O}=0,6mol\)
nH2O<nCO2 nên là hidrocacbon chưa no loại đáp án A và C vì có C3H8 là hidrocacbon no
Số nguyên tử C trung bình=0,9:0,3=3 suy ra 1 chất có số C<3 và 1 chất có số C>3 chỉ có đáp án D phù hợp
Số mol Br2=0,035mol
số mol hh trong mỗi phần=0,02 mol suy ra trong hỗn hợp cả 2 đều là hidrocacbon chưa no loại B. ta có thể dự đoán 1 anken( 0,005) và 1 ankin(0,015)
số mol CO2=0,05mol
Số nguyên tử C trung bình=0,05:0,02=2,5 suy ra C<2,5 và C>2,5 đáp án A thỏa mãn điều dự đoán
Bài 1: Đốt cháy 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai hidrocacbon X, Y đồng đẳng liên tiếp (MX<MY) ta thu được 2,88g nước và 4,84g CO2. Tính % theo thể tích của X, Y trong hỗn hợp tương ứng
Bài 2: Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H10, C4H8. Đốt cháy hết 3,2g hỗn hợp X thì thu được 4,5g H2O. Tính % khối lượng của ankan trong X
Bài 1 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.88}{18}=0.16\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.84}{44}=0.11\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}< n_{CO_2}\Rightarrow CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(\overline{n}=\dfrac{0.11}{0.05}=2.2\)
\(CT:C_2H_6\left(amol\right),C_3H_8\left(bmol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.05\\2a+3b=0.11\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.01\end{matrix}\right.\)
\(\%C_2H_6=\dfrac{0.04}{0.05}\cdot100\%=80\%,\%C_3H_8=20\%\)
đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được số mol H20 bằng số mol CO2 .Công thức phân tử hidrocacbon đó là :
\(C_nH_{2n}\left(n>=2\right)\)
Một hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, CH4 và C2H2 trong đó số mol CH4 bằng 2 lần số mol C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 9,02 gam CO2 và 3,87 gam H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 14,4.
B. 16,0.
C. 17,6.
D. 12,8.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2-Metylbutan
B. etan
C. 2,2-Đimetylpropan
D. 2-Metylpropan
Đáp án C
Dựa vào CTCT ta thấy chỉ có 2,2 – đimetylpropan khi tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6 và C4H8, thu được (m + 2) gam H2O và (m + 28) gam CO2. Giá trị của m là:
A. 18
B. 16
C. 10
D. 7
Chọn B
Đốt cháy anken (xicloankan) cho: nCO2 = nH2O => (m+2)/18 = (m+28)/44 => m = 16
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C3H6
Câu 2: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O.
Giá trị của m là:
A. 1,92 g
B. 19,2 g
C. 9,6 g
D. 1,68 g
Câu 3: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O .
Công thức phân tử của A là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C3H6
Câu 4: Có các công thức cấu tạo như sau:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
4 công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 5: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ?
A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy
B. Sự thay đổi màu của dung dịch brom
C. So sánh khối lượng riêng
D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất
E. Thử tính tan trong nước
Câu 6 Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. Cacbon B. Nitơ. C. Oxi D.Hiđro
Câu 7: Viên than tổ ong được tạo nhiều lỗ nhỏ với mục đích nào sau đây?
A. Trông đẹp mắt
B. Để có thể treo khi phơi
C. Để giảm trọng lượng
D. Để than tiếp xúc với nhiều không khí giúp than cháy hoàn toàn
Câu 8: Nhiên liệu nào dùng trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch hơn cả?
A. Dầu hỏa
B. Than
C. Củi
D. Khí (gas)
Câu 9: Metan có nhiều trong
A. nước ao. B. các mỏ (khí, dầu, than).
C. nước biển. D. khí quyển.
Câu 10: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. Metan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Etan(C2H6)
Câu 11: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.
D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
Câu 12: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Câu 13: Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C2H4.
Câu 14: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:
A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.
B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.
C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3.
D. C2H6 , C4H10, C2H5OH.
Câu 15: Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 16: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 17: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 18: Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O. B. HCl, Cl2. C. Cl2, O2. D. O2, CO2.
Câu 19: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch axit clohidric.
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 20: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 . B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.
C. CH4, C2H2, C6H6. D. CO2, CH4, C2H4O2.
Câu 21: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III.
C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III.
Câu 22: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. Mạch vòng.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. Mạch nhánh.
Câu 23: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cháy với khí oxi.
B. Phản ứng trùng hợp.
C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Câu 24: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm
A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Câu 25: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam. B. 20,0 gam. C. 26,0 gam. D. 32,0 gam.
Câu 26: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H5Br2 B. CH3Br C. C2H4Br D. C2H5Br
Câu 27: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. tham gia phản ứng trùng hợp.
C. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.
Câu 28: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là:
A. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng.
B. Mạch nhánh.
Câu 29: Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là
A. Phản ứng thế với clo. | B. Phản ứng thế với brom. |
C. Phản ứng trùng hợp. | D. Phản ứng cộng với brom. |
Câu 30: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
A. Cl, Si, S, P. | B. Cl, Si, P, S. |
C. Si, S, P, Cl. | D. Si, P, S, Cl. |
Câu 31: Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 T +H2O
T + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2. | B. CaC2, C2H2 , CO2, Ca(OH)2. |
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2. | D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2. |
Câu 33: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 10. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. X là một khí hiếm.
B. X là 1 kim loại hoạt động yếu.
C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10+, nguyên tử có 10 electron.
D. Nguyên tử X cuối chu kỳ 2.
Câu 34: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
A. H2O, HCl.
B. Cl2, O2.
C. HCl, Cl2.
D. O2, CO2
B. Phần tự luận:
Câu 1. Hoàn thành các PTHH sau và ghi rõ điều kiện nếu có:
a) CH4 + ……….. CH3Br + …………
b) CH CH + 2Br2 ……..
c) CH2 CH2 PE
d) CH4 ….. + H2
e) ….. + ….. C2H6
g) …… + …&he...
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
A. C4H4 ; B. C5H12
C. C6H6 ; D. C2H2
- Đáp án C
- Khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1
⇒ X có số C bằng số H
Mà X là chất lỏng ở điều kiện thường nên X chỉ có thể là C6H6