Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế ra lượng O2 tác dụng vừa hết với 6,2g P ?
Cần bao nhiêu g KClO3 để điều chế ra lượng O2 tác dụng hết với 6,2g photpho
PTHH: (1) 2 KClO3 -to => 2 KCl + 3 O2
(2) 5 O2 +4 P -to => 2 P2O5
Ta có: nP= 6,2/31= 0,2(mol)
=> nO2(1)= nO2(2)= 5/4 . 0,2= 0,25 (mol)
=> nKClO3 = 2/3. 0,25= 1/6 (mol)
=> mKClO3 = 1/6 . 122,5 ≈ 20,417 (g)
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
Cho 6,2g P tác dụng với O2
A. Viết PTHH tính khối lượng sản phẩm tạo thành
B. Để điều chế O2 cần bao nhiêu gam KMnO4
a) nP = \(\dfrac{6,2}{31}=0,2\) mol
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2 mol->0,25 mol
b) Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
.........0,5 mol<-----------------------------------0,25 mol
mKMnO4 cần dùng = 0,5 . 158 = 79 (g)
a) PTHH : \(4P+5O_2 \rightarrow 2P_2O_5\)
\(n_{P}=0,2 (mol)\)
\(\rightarrow n_{P_2O_5}=0,1 (mol) \rightarrow m_{P_2O_5}=14,2 (g)\)
b) PTHH : \(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=0,25 (mol) \rightarrow n_{KMnO_4}=0,5 (mol)\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=79 (g)\)
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toán 47,4 g KMnO4
a) Viết phương trình phản ứng sau
b) Tính thể tích oxi ( đktc) sinh ra
c) Cần dùng bao nhiêu gam P để tác dụng hết với lượng oxi ở trên
a, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_P=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế ra lượng O2 tác dụng vừa hết với 6,2 p?
PTHH: 2KClO3 --------> (điều kiện t0) 2KCl + 3O2 (1)
4P + 5O2 ----------> (điều kiện t0) 2P2O5 (2)
Ta có: nP = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2 (mol)
Từ PTHH (1) suy ra: nO2 = \(\dfrac{0,2.5}{4}\) = 0,25 (mol)
Từ PTHH (2) suy ra: nKClO3= \(\dfrac{0,25.2}{3}\approx0,167\) (mol)
\(\Rightarrow\) mKClO3\(\approx0,167.122,5=20,4575\) (g)
Vậy cần dùng 20,4575g KClO3.
Đầu tiên là suy ra từ PTHH (2) trước nhé, mình nhầm.
Cho phản ứng:
F e N O 3 3 − t o → F e 2 O 3 + N O 2 ↑ + O 2 ↑
Cần lấy bao nhiêu gam F e N O 3 3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit?
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được thể tích khí ở đktc vừa đủ tác dụng với 12 gam Photpho. Nếu ko dùng KMnO4. Nếu ko dùng KMnO4 thì cần bao nhiêu gam KClO3 để thu được thể tích khí đủ dùng cho phản ứng trên?
\(n_P=\dfrac{12}{31}mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(\dfrac{12}{21}\)\(\rightarrow\)\(\dfrac{5}{7}\)
Khối lượng \(KMnO_4\) cần dùng để thu lượng khí trên:
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_2+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{10}{7}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{5}{7}\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{10}{7}\cdot158=225,71g\)
Nếu không dùng \(KMnO_4\) mà dùng \(KClO_3\) để thu được khí đủ dùng trên:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{10}{21}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{5}{7}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{10}{21}\cdot122,5=58,33g\)
nP = 12/31 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (to) 2P2O5
Mol: 12/31 ---> 15/31
2KMnO4 -> (to) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 15/31 . 2 = 30/31 (mol)
mKMnO4 = 30/31 . 158 = 4740/31 (g)
PTHH: 2KClO3 -> (to, MnO2) 2KCl + 3O2
nKClO3 = 30/31 : 3 . 2 = 15/31 (mol)
mKClO3 = 15/31 . 122,5 = 3675/62 (g)
Để tạo thành nhôm oxit người ta cho nhôm tác dụng với oxi. Hãy tính:
a) khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 5,1g nhôm oxit
b) để điều chế được lượng oxi cần phải dung bao nhiêu gam KMnO4
a) nAl2O3= 5,1/102=0,5(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/2. nAl2O3= 3/2 . 0,05= 0,075(mol)
=>mO2=0,075 x 32= 2,4(g)
b) 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2= 2. 0,075= 0,15(mol)
=> mKMnO4= 0,15 x 158= 23,7(g)
nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)=0,05
PTHH
4Al + 3O2 = 2Al2O3
theo phương trình 4 mol : 3 mol : 2 mol
theo đề bài 0,075mol : 0,05mol
mO2 = 0,075. 32= 2,4g
PTHH
2KMnO4 ➜ K2MnO4 + MnO2 + O2
theo phương trình 2mol : 1mol : 1mol : 1mol
theo đề bài 0,05 mol : 0,075 mol
mKMnO4= 0,05. 158= 7,9g
1: muốn điều chế đc 256 gam khí oxi thì cần phải dùng bao nhiêu gam KMnO4 chứa 5% tạp chất trơ ?
2: tính khối lượng NaCO3 cần dùng để điều chế ra được lượng oxi tác dụng vừa đủ với 1,0 kgvthanđá ( chứa 10% tạp chất trơ)
3: Tính khổi lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 24,24 gam O2 . biết hiệu suất cần phản ứng đạt 90%
( MN GIÚP ĐỠ MK NHANH NHA. MK CẦN GẤP )