bai 1 : Có một lượng chất gồm 0,9.1023 phân tử CO2.Hãy Tính
a: Thể tích của lượng khí Co2 trên (đktc)
b: Khối lượng khi CO2
c:Hãy tính khối lượng của khí Cl2,biết nó có cùng thể tích với khí CO2 trên
Cho 71,68 lít hỗn hợp Khí Y (đktc) gồm CO,CO2,SO2 có tỉ lệ số phân tử 1:2:5
a)Tính khối lượng mỗi chất
b)Tính tỷ khối của Y so với không khí
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
Tỉ lệ số phân tử chính là tỉ lệ số mol.
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=2x\left(mol\right),n_{SO_2}=5x\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{71.68}{22.4}=3.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=3.2\)
\(\Leftrightarrow x=0.4\)
\(m_{CO}=0.4\cdot28=11.2\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.8\cdot44=35.2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=2\cdot64=128\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{11.2+35.2+128}{3.2}=54.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Số mol khí bằng
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
khi đốt cháy 2,9gam một chất hữu cơ A thu đc 8,8 g khí CO2 ; 4,5 g H2O.Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 l khí A có khối lượng 5,8g . Hãy xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Cho hỗn hợp A gồm Cl2 ,CO2,H2 có khối lượng là 43g.Tìm Khối lượng của mỗi chất trong A,biết ở cùng điều kiện Vcl2:Vco2:Vh2=1:3:6
Gọi $n_{Cl_2} = a \to n_{CO_2} = 3a(mol) \to n_{H_2} = 6a(mol)$
Ta có :
$m_A = 71a + 44.3a + 2.6a = 43(gam)$
$\Rightarrow a = 0,2$
$m_{Cl_2} = 0,2.71 = 14,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,2.3.44 = 26,4(gam)$
$m_{H_2} = 0,2.6.2 = 2,4(gam)$
Tham khảo!!!
Gọi nCl2=a→nCO2=3a(mol)→nH2=6a(mol)nCl2=a→nCO2=3a(mol)→nH2=6a(mol)
Ta có :
mA=71a+44.3a+2.6a=43(gam)mA=71a+44.3a+2.6a=43(gam)
⇒a=0,2⇒a=0,2
mCl2=0,2.71=14,2(gam)mCl2=0,2.71=14,2(gam)
mCO2=0,2.3.44=26,4(gam)mCO2=0,2.3.44=26,4(gam)
mH2=0,2.6.2=2,4(gam)
Câu 6: Hãy tính:
a)Khối lượng của 0.2 mol CuSO4
b)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
c)Số mol của AL(OH)3 có chứa 0.3 mol
d)Khối lượng của Al(OH)3 có chứa 0.3 mol
e)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
a.mCuSO4=0,2.160=32g
b.VSO2=n.22,4=0,45.22,4=10,08l
c.
a) mCuSO4 = n.M = 0,2 x 160 = 32 (gam)
b) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 (lít)
c)???
d) mAl(OH)3 = n.M = 0,3 x 78 = 23,4 gam
e) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 lít
hãy lập biểu thức tính số mol chất theo:
a)số nguyên tử hoặc phân tử của chất
b)khối lượng chất
c)thể tích (đối vs chất khí)
a/ \(n=\frac{A}{6.10^{23}}\left(mol\right)\) ( Chú thích: A là số nguyên tử hoặc phân tử)
b/ n = \(\frac{m}{M}\left(mol\right)\)
c/ n = \(\frac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
a) so ntử/số ptử :
b)n=m/M(mol)
V=22,4*n(l)
a) n = Số tiểu phân/6,022.1023
b) n = m/M
c) n = V/22,4