Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) S→SO2→ SO3→H2SO4 →Na2SO4 → NaCl
(Bài 4 sgk hóa 9)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2SO_4\)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)FeCl3⎯→⎯1Fe(OH)3⎯→⎯2Fe2O3⎯→⎯3Fe2(SO4)3⎯→⎯4FeCl3
Câu 2:
2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
Ai giúp với
Từ A tạo ra cao su ⇒ A phải thuộc dãy đồng đẳng ankađien liên hợp.
⇒ C4H6 trong TH này là Buta-1,3-đien.
(1) \(\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CHCl-CH=CH_2\left(\text{Cộng 1,2}\right)\\CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl\left(\text{Cộng 1,4}\right)\end{matrix}\right.\)
➤ Note: Từ các pthh dưới mình lấy sp cộng 1,4. Sản phẩm cộng 1,2 viết tương tự.
(2) \(CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl+NaOH\rightarrow CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\)
(3) \(CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[Ni]{t^\circ}CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\)(4) \(CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{170^\circ C}CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2O\)
(5) \(nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[xt]{t^\circ,p}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2\right)_n\)
Cho sơ đồ phản ứng sau : Na2O -> NaOH -> Cu(OH)2. a) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. b) Phản ứng số hai trong sơ đồ trên có phải là phản ứng trao đổi không ? Giải thích ?
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(1\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\left(2\right)\)
Phản ứng 2 là phản ứng trao đổi vì CuSO4 và NaOH trao đổi gốc SO4 và OH để tạo ra hợp chất mới.
Một nhà máy phát điện vận hành bằng các đốt cháy nhiên liệu phức hợp có công thức trung bình là C11H7S. Giả sử nguồn không khí cung cấp chỉ chứa N2 và O2 có tỷ lệ mol 3,76:1,00 và N2 không cho phản ứng. Ngoài nước tạo thành, lượng cacbon trong nhiên liệu được chuyển hóa hoàn toàn thành CO2 và lưu huỳnh chuyển hóa thành SO2.
(a) Viết phương trình phản ứng cháy của C11H7S.
(b) Để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, thực tế cần dùng dư 20% lượng oxy so với tỷ lượng lý thuyết. Tính khối lượng (kg) và thể tích (ở đktc, m3) không khí cần sử dụng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn C11H7S.
(c) Tính tổng khối lượng CO2 và SO2 tạo thành trong điều kiện của câu (b) trên
Do lấy dư 20% oxi so với lượng cần đốt cháy nên lượng oxi đã lấy là:
Tổng khối lượng CO2 và SO2 :
Chú ý:
Lượng O2 lấy dư 20% so với với lượng cần thiết => tính mol O2 chính xác
Câu 3:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> BaSO4
Câu 3 :
\(S\underrightarrow{1}SO_2\underrightarrow{2}SO_3\underrightarrow{3}H_2SO_4\underrightarrow{4}BaSO_4\)
(1) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
(3) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(4) \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
Chúc bạn học tốt
\(\left(1\right)S+O_2\rightarrow^{\left(t^0\right)}SO_2\\ \left(2\right)2SO_2+O_2\rightarrow^{\left(t^0,V_2O_5\right)}2SO_3\\ \left(3\right)SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ \left(4\right)H_2SO_4+BaO\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
Câu 3:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
S ---> SO2 ---> SO3 ----> H2SO4 ---> BaSO4
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+BaO\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
Câu 3 :
\(S\underrightarrow{1}SO_2\underrightarrow{2}SO_3\underrightarrow{3}H_2SO_4\underrightarrow{4}BaSO_4\)
(1) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
(3) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(4) \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
Chúc bạn học tốt
Hoàn thành phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau đây(ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có).
a)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}MgO\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+MgCO_3\downarrow\)
\(MgCO_3+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) 2Mg + O2 ----------to---------> 2MgO
MgO + 2HCl -----------> MgCl2 + H2O
MgCl2 + K2CO3 ---------> MgCO3 + 2KCl
MgCO3 + 2HNO3 --------> Mg(NO3)2 + H2O + CO2
Mg(NO3)2 + 2KOH ----------> Mg(OH)2 + 2KNO3
b)
(1) \(4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
(2) \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
(3) \(2H_2SO_{4\left(đ\right)}+S\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
(4) \(SO_2+BaO\rightarrow BaSO_3\)
(5) \(BaSO_3+SO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
(6) \(Ba\left(HSO_3\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2SO_2+2H_2O\)
(7) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
(8) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ để hoàn thành phương trình phản ứng. a, ? Al(OH)3----- ? + 3H2O b, Feb + AgNO3---- ? + 2Ag c,? NaOH + ? ---- Fe(OH)3 + ? NaCl
2Al(OH)3➞t Al2O3+3H2O
Fe+AgNO3➜Ag+Fe(NO3)2
NaOH+FeCl3➜Fe(OH)3+NaCl