cho 150ml dung dịch ba(oh)2 2m tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch hcl. xác định nồng độ mol/l của dung dịch hcl
Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng vừa đủ với 200ml ddhcl.
a.Tính nồng độ mol dung dịch hcl cần dùng.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(a.300ml=0,3l\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,5=0,15mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,15 0,3 0,15
\(200ml=0,2l\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ b.C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,2}=0,3M\)
Cho 11,2l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 250ml đừng dịch Ca(OH)2. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,047g/ml với 250ml dung dịch HCl 2M đc dung dịch A.Tính nồng độ mol của dung dịch A
mdd HCl 10% = 150.1,047 = 157,05 (g)
=> \(n_{HCl\left(dd.HCl.10\%\right)}=\dfrac{157,05.10\%}{36,5}=\dfrac{3141}{7300}\left(mol\right)\)
nHCl(dd HCl 2M) = 0,25.2 = 0,5 (mol)
=> \(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{\dfrac{3141}{7300}+0,5}{0,15+0,25}=\dfrac{6791}{2920}M\)
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,047g/ml với 250ml dung dịch HCl 2M đc dung dịch A.Tính nồng độ mol của dung dịch A
mddHCl(10%)=150⋅1.206=180.9(g)
CMHCl=\(\dfrac{1}{0,4}\)=2.5(M)
Cho 60mL dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch Ba( OH)2 0,2M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của V
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
a, \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,06.0,1=0,006\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,003\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,003}{0,2}=0,015\left(l\right)=15\left(ml\right)\)
c, \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,003\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,003}{0,06+0,015}=0,04\left(M\right)\)
\(a/2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ b/n_{HCl}=0,06.0,1=0,006mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCl_2}=0,006:2=0,003mol\\ V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,003}{0,2}=0,015l\\ c/C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,003}{0,06+0,015}=0,04M\)
Cho một lượng canxi oxit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a) Tính khối lượng Canxi oxit đã tham gia phảm ứng .
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
b) Tính khối lượng dung dịch KOH 0,8M ( D = 1,1g/ml) để trung hoà hết lượng axit trên .
Cho 200 gam dung dịch AgNO3 8,5 % tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl
Khoi luong AgNo3 : m ( AgNO3 ) = 200.8,5% = 17g
⇒ n ( AgNO3 ) = 17/170 = 0,1 mol
AgNO3 + HCI → AgCI + HNO3
0,1 0,1
Nong do dung dich HCI
C (HCI )= 0,1/0,15 = 2/3M
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 0,2M
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02---->0,01---------->0,01
a) Nồng độ mol đề cho rồi mà nhỉ
b) \(m_{muôi}=m_{CaCl2}=0,01.111=1,11\left(g\right)\)
Cho 17,4 gam Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)