Hiện tượng quả bóng bay khi đã bay lên cao trên không trung thường bị nổ tung có liên quan gì đến sự nở vì nhiệt của chất khí không?
Trong số quá trình và sự việc dưới đây, hiện tượng có sự biến đổi vật lí là: (1) Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn. (2) Quả bóng bay lên trên cao rồi nổ tung (3) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi (4) Nước bị đóng băng hai cực Trái đất (5) Hiện tượng quang hợp của cây xanh
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học? a. Sắt bị cắt đoạn nhỏ rồi tán thành đinh b. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi c. Than cháy trong không khí d. Quả bóng bay lên trời rồi nổ tung. Trong PƯHH chỉ có sự thay đổi liên kết giữa a. các nguyên tố b. các phân tử c. các nguyên tử d. các chất
\(Câu1:C\)
Hiện tượng hóa học là hiện tượng xuất hiện chất mới sau phản ứng
\(\rightarrow\) Than cháy trong không khí: Hiện tượng hóa học
\(Câu2:C\)
\(\rightarrow\)Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho chất này biến thành chất khác, kết quả là phân tử này biến thành phân tử khác .
Các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học A. Xác động vật chết lâu ngày dần dần bị phân hủy B. Các quả bong bóng bay lên trời nổ tung C. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy D. Nhựa đường đun ở nhiệt độ cao nóng chảy
Trong thực tế để có được bóng bay người ta bơm khí H2 vào quả bóng thì quả bóng sẽ bay lên trời.
a) Em hãy giải thích hiện tượng trên ?
b) Nếu người ta thay khí H2 bằng không khí thì quả bóng có bay được không ? Vì sao ?
a) Vì khí H2 nhẹ hơn không khí, là chất khí nhẹ nhất
b) Quả bóng không bay được
a) Vì khí H2 nhẹ hơn ko khí
b) Nếu thay bằng ko khí thì quả bóng sẽ ko bay được.
1, quả bóng bay có thể bơm những khí gì? vì sao bơm khí đó thì quả bóng bay lên được còn bơm khí cacbonic vào quả bóng thì không bay lên được?
2, một quả bóng bơm bằng khí hidro, nếu để quả bóng sát vào ngọn lửa thì sẽ có hiện tượng gì? từ đó em hãy rút ra kinh nghiệm gì cho bản thân khi sử dụng bóng chứa khí hdro?
1,Những khí đc bơm phổ biến vào bóng bay là Heli và Hydro. khi bơm khí CO2 thì bóng ko bay lên đc vì nó nặng hơn không khí.
2,Hiện tượng: Nổ.
Kinh nghiệm: Ko đc đốt bóng có chứa khí H2
hihi mik bt đc thế thôi
Học tốt
Bài 1:
1. Người ta thường sử dụng 2 loại khí để bơm bóng bay: Heli (He) và Hydro (H2).
2. Bơm khí đó thì quả bóng bay lên được còn bơm khí cacbonic vào quả bóng thì không bay lên được vì Heli và Hydro đều là những khí nhẹ hơn Oxi. Heli có số nguyên tử khối = 4 đvC, Hydro có số nguyên tử khối = 1 đvC mà nguyên tử khối của Oxi = 32 đvC.
Bài 2:
1. Một quả bóng bơm bằng khí Hydro, nếu để quả bóng sát vào ngọn lửa thì sẽ xảy ra hiện tượng nổ quả bóng rất nguy hiểm.
2. Rút kinh nghiệm:
- Không nên để bóng bay có chứa khí Hydro lại gần ngọn lửa
- Không chơi bóng bay vào mùa hè, nhiệt độ cao có thể gây nổ bóng
Muối có được một quả bóng bay, em phải bơm khí gì vào trong đó. Vì sao?
Giải thích các hiện tượng hữu cơ liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất, sự bay hơi trong cuộc sống hàng ngày.
Ai cho bạn câu hỏi này vậy? Bạn có hiểu hữu cơ là gì không.
Câu hỏi này rất chung chung, nếu giải thích đầy đủ thì dài dòng lắm.
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Những quả bóng có thể được bơm bằng khí hidro.
Nên khí hidro nhẹ hơn xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được.
Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học?
a/ Về mùa hè thức ăn thường bị ôi thiu.
b/ Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung.
c/ Nhiệt độ trái đất nóng lên băng tan ở hai vùng cực Trái Đất.
d/ Cháy rừng gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường.
e/ Sự bay hơi nước.
f/ Lưỡi cuốc bị gỉ.
g/ Rượu nhạt lên men thành giấm.
h/ Nung đá vôi thành vôi sống.
k/ Muối ăn cho vào nước thành dung dịch muối ăn
a, là hiện tượng hóa học
b, là hiện tượng vật lí
c, là hiện tượng vật lí
d, là hiện tượng hóa học
e, là hiện tượng vật lí
f, là hiện tượng hóa học
g, là hiện tượng hóa học
h, là hiện tượng hóa học
k, là hiện tượng vật lí
Câu 11: Những hiện tượng sau đây là hiện tượng hoá học?
(1) Về mùa hè thức ăn thường bị thiu
(2) Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi
(3) Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung
(4) Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường
(5) Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (3). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 12: Trước vào sau một phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thay đổi?
A. khối lượng các nguyên tử. B. số lượng các nguyên tử.
C. liên kết giữa các nguyên tử. D. thành phần các nguyên tố.
Câu 13: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
A. 3.106. B. 6.1023. C. 6.1022. D. 7,5.1023.
Câu 14: Điều kiện chuẩn là:
A. 20oC; 1atm. B. 0oC; 1atm. C. 1oC; 0 atm. D. 0oC; 2 atm.
Câu 15: Ở đktc, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là
A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 24,2 lít. D. 42,4 lít.
Câu 16: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
A. 6,02.1023. B. 6,04.1023. C. 12,04.1023. D. 18,06.1023.
Câu 17: Khí nào nặng nhất trong các khí sau?
A. CH4. B. CO2. C. N2. D. H2.
Câu 18: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat, thu được kali clorua và 9,6 gam khí oxi. Khối lượng của kali clorua thu được là
A. 13 gam. B. 14 gam. C. 14,9 gam. D. 15,9 gam.
Câu 19: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được 40,25 gam ZnSO4 và 0,25 mol H2. Khối lượng axit cần dùng là
A. 24,5 gam. B. 24 gam. C. 15,75 gam. D. 57 gam.
Câu 20: Thể tích của 0,5 mol CO2 (đktc) là
A. 22,4 lít. B. 11,2 lít. C. 33,6 lít. D. 5,6 lít.
Câu 21: Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro, khí đó là
A. nitơ. B. oxi. C. clo. D. cacbonic.
Câu 22: X là chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào?
A. NO. B. CO. C. N2O. D. CO2.
Câu 23: Cho phương trình sau: Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?
A. 0,9 mol. B. 0,45 mol. C. 0,2 mol. D. 0,4 mol.
Câu 24: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) khí hiđro thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
A. 2,4 gam. B. 12 gam. C. 2,3 gam. D. 7,2 gam.
Câu 25 : Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì ?
A. Màu đỏ | B. Màu xanh | C. Màu vàng | D. Không đổi màu |
Câu 26: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 80% | B. 82,41% | C. 94,12% | D. 71,24% |
Câu 27: Nồng độ mol của 0,4 mol MgCl2 trong 200 ml dung dịch là:
A. 2M | B. 3M | C. 1M | D. 4M |
Câu 20: Thể tích của 0,5 mol CO2 (đktc) là
A. 22,4 lít. B. 11,2 lít. C. 33,6 lít. D. 5,6 lít.
--
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l) => CHỌN B
Câu 21: Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro, khí đó là
A. nitơ. B. oxi. C. clo. D. cacbonic.
---
M(khí)= 14.M(H2)=14.2=28(g/mol)
=> Chỉ có N2 thỏa trong các đáp án => Chọn A
Câu 22: X là chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào?
A. NO. B. CO. C. N2O. D. CO2.
--
M(X)=22.M(H2)=22.2=44(g/mol)
=> Chỉ có N2O thỏa => CHỌN C
Câu 23: Cho phương trình sau: Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?
A. 0,9 mol. B. 0,45 mol. C. 0,2 mol. D. 0,4 mol.
---
2 KClO3 -to->2 KCl + 3 O2
nO2=3/2. nKClO3=3/2 . 0,6=0,9(mol)
=> CHỌN A
Câu 24: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) khí hiđro thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
A. 2,4 gam. B. 12 gam. C. 2,3 gam. D. 7,2 gam.
--
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
nMg=nH2=0,1(mol) => mMg=0,1.24=2,4(g)
=> CHỌN A
Câu 25 : Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì ?
A. Màu đỏ | B. Màu xanh | C. Màu vàng | D. Không đổi màu |
=> Chọn A
Câu 26: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 80% | B. 82,41% | C. 94,12% | D. 71,24% |
---
%mCu/CuO=(64/80).100=80% => chọn A
Câu 27: Nồng độ mol của 0,4 mol MgCl2 trong 200 ml dung dịch là:
A. 2M | B. 3M | C. 1M | D. 4M |
---
CMddMgCl2= 0,4/0,2=2(M) => CHỌN A
Câu 11: Những hiện tượng sau đây là hiện tượng hoá học?
(1) Về mùa hè thức ăn thường bị thiu
(2) Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi
(3) Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung
(4) Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường
(5) Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (3). D. (1), (3), (4), (5).
---
CHỌN A
Câu 12: Trước vào sau một phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thay đổi?
A. khối lượng các nguyên tử. B. số lượng các nguyên tử.
C. liên kết giữa các nguyên tử. D. thành phần các nguyên tố.
---
CHỌN C
Câu 13: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
A. 3.106. B. 6.1023. C. 6.1022. D. 7,5.1023.
---
CHỌN B (này lý thuyết)
Câu 14: Điều kiện chuẩn là:
A. 20oC; 1atm. B. 0oC; 1atm. C. 1oC; 0 atm. D. 0oC; 2 atm.
=> CHỌN B
Câu 15: Ở đktc, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là
A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 24,2 lít. D. 42,4 lít.
---
Chọn B
Câu 16: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
A. 6,02.1023. B. 6,04.1023. C. 12,04.1023. D. 18,06.1023----
CHỌN A
Câu 17: Khí nào nặng nhất trong các khí sau?
A. CH4. B. CO2. C. N2. D. H2.
M(CH4)= 16(g/mol)
M(CO2)=44(g/mol)
M(N2)=28(g/mol)
M(H2)=2(g/mol)
=> CO2 nặng nhất => CHỌN B
Câu 18: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat, thu được kali clorua và 9,6 gam khí oxi. Khối lượng của kali clorua thu được là
A. 13 gam. B. 14 gam. C. 14,9 gam. D. 15,9 gam.
---
PTHH: 2 KClO3 -to->2 KCl + 3 O2
Theo ĐLBTKL, ta có:
mKClO3=mKCl + mO2
<=> 24,5=mKCl + 9,6
<=> mKCl=14,9(g)
=> CHỌN C
Câu 19: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được 40,25 gam ZnSO4 và 0,25 mol H2. Khối lượng axit cần dùng là
A. 24,5 gam. B. 24 gam. C. 15,75 gam. D. 57 gam.
---
mH2=0,25.2=0,5(g)
Theo ĐLBTKL ta có:
mZn + mH2SO4 = mZnSO4 + mH2
<=>16,25+mH2SO4=40,25+0,5
<=> mH2SO4= 24,5(g)
=> CHỌN A