Tính thế tích khí hiđro(đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20g CuO và 111,5g PbO
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít
B. 16,8 lít
C. 5,6 lít
D. 8,4 lít
Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO
a. Lập PTHH.
b. Tính thể tích khí hiđro cần dùng (đktc), biết trong X Fe2O3 chiếm 60% về khối lượng.
Help e vs mn
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,075----0,225
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,1-----0,1
b)
m Fe2O3=20.\(\dfrac{60}{100}\)=12g
=>n Fe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075 mol
m CuO=20-12=8g
=>n CuO=\(\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
=>VH2=(0,1+0,225).22,4=7,28l
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
a) \(n_{PbO}=\dfrac{22,3}{223}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,1-->0,1
ZnO + H2 --to--> Zn + H2O
0,4-->0,4
=> VH2 = (0,1 + 0,4).22,4 = 11,2 (l)
b)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{58}{232}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
0,25--->1
=> VCO = 1.22,4 = 22,4 (l)
nPbO=\(\dfrac{22,3}{223}\)=0,1(mol)
nZnO=\(\dfrac{32,4}{81}\)=0,4(mol)
nH2=0,1+0,4=0,5(mol)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
nFe3O4=\(\dfrac{58}{232}\)=0,25(mol
VCO=1.22,4=2,24l
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm PbO và CuO thu được 2,07 gam Pb và 1,6 gam Cu. Hãy tính:
a. Khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu.
b. Tổng thể tích H2 đã dùng (đktc)
\(n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,025 0,025 0,025 ( mol )
\(m_{hh}=m_{PbO}+m_{CuO}=\left(0,01.223\right)+\left(0,025.80\right)=4,23g\)
\(V_{H_2}=\left(0,01+0,025\right).22,4=0,784l\)
\(n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\\ PTHH:PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ Mol:0,01\leftarrow0,01\leftarrow0,01\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Mol:0,025\leftarrow0,025\leftarrow0,025\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,025.80=2\left(g\right)\\m_{PbO}=0,01.223=2,23\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{oxit}=2+2,23=4,23\left(g\right)\\ V_{H_2}=\left(0,01+0,025\right).22,4=0,784\left(l\right)\)
Câu 1: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90% là \(Fe_3O_4\)bằng khí Hiđro. Khối lượng sắt thu được là?
Câu 2: Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20g CuO và 111,5g PbO ?
1 Fe3O4+4H2→3Fe+4H2O
khối lượng Fe3O4
m=0,58*90%=0,522(tấn)=522000g
số mol Fe3O4 ; n=\(\frac{522000}{232}\) =2250 (mol)
nfe=3nFe3O4=3*2250=6750(mol)
mfe=6750*56=378000(g) =0,378 tấn sắt
2) nCuO=\(\frac{20}{80}\) =0,25 mol
nPbO=\(\frac{111.5}{223}\) =0,5mol
CuO+H2→Cu+H2O
0,25-->0,25
PbO+H2→Pb+H2O
0,5------>0,5
VH2=0,25*22,4+0,5*22,4
=16,8l
PTHH : \(Fe3O4+4H2\rightarrow3Fe+4H2O\)
=>mFe3O4 =0,58.90% = 0,522 tấn
=> mFe = 0,378 tấn
2. PTHH :
1.PbO+H2---> Pb+H2O
2.CuO+H2--->CU+H2O
Ta có n PbO= 0,5 mol
nCuO = 0,25 mol
=>V = 16,8l
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp.em cảm ơn.
câu 4: có một hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CuO. Người ta dùng hiđro dư để khử 32g hỗn hợp đó
a) tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng
b) tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng
c) tính khối lượng nhôm và axit clohiđric cần dùng để điều chế được thể tích khí hiđro nói trên
a, mFe2O3 = 32 . 75% = 24 (g)
nFe2O3 = 24/160 = 0,15 (mol)
mCuO = 32 - 24 = 8 (g)
nCuO = 8/80 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
0,15 ---> 0,45 ---> 0,3
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mCu = 64 . 0,1 = 6,4 (g)
b, nH2 = 0,1 + 0,45 = 0,55 (mol)
VH2 = 0,55 . 22,4 = 12,32 (l)
c, PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
11/30 <--- 1,1 <--- 11/30 <--- 0,55
mAl = 11/30 . 27 = 9,9 (g)
mHCl = 1,1 . 36,5 = 40,15 (g)
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 8g CuO thu được kim loại đồng và hơi nước
a) Tính khối lượng đồng thu được
b) Tính thể tích H2 ( đktc) cần dùng ?
Giúp mik vs mai mik nộp r :3
\(a) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)\\ b) V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
Một hỗn hợp gồm 32g gômf Fe203 và Cuo có tỉ lệ khối lượng mFe2O3 : mCuO = 3:2.Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được sắt và đồng kim loại.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
b) Tính VH2 (đktc)
Theo đề gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=3x\left(mol\right)\\n_{CuO}=2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: \(m_{hh}=m_{Fe_2O_3}+m_{CuO}=160.3x+80.2x=32\)
\(\Rightarrow x=0,05\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,05.3=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,15 ---->0,45-->0,3
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 --->0,1-->0,1
a. \(m_{kim.loại}=m_{Fe}+m_{Cu}=0,3.56+0,1.64=23,2\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=\left(0,45+0,1\right).22,4=12,32\left(l\right)\)