Một mẫu kẽm hóa một phần thành oxit . Lấy 4 ,06g mẫu kẽm này cho tác dụng với dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 1,12 lít khí . a ) Tính % ZnO trong mẫu . b ) Tính Vdd HCl cần để hòa tan hết mẫu kẽm
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.6............0.3\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.3}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
Thí nghiệm nào sau đây chỉ có xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? A. Một mẫu gang để ngoài không khí ẩm. B. Nối dây kẽm với dây đồng rồi cho vào dung dịch HCl. C. Cho lá sắt vào dung dịch HNO3 loãng. D. Ngâm lá kẽm trong dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm nào sau đây chỉ có xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
A. Một mẫu gang để ngoài không khí ẩm.
B. Nối dây kẽm với dây đồng rồi cho vào dung dịch HCl
. C. Cho lá sắt vào dung dịch HNO3 loãng.
D. Ngâm lá kẽm trong dung dịch CuSO4.
Lấy một mẫu nhôm tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 0,5M ta thu được một dung dịch A không màu và khí B thoát ra.
a. Tính thể tích khí B sinh ra và khối lượng mẫu nhôm cần dùng?
600ml = 0,6l
\(n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
0,1 0,3 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.3}{6}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam một hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit bằng dung dịch axit HCL thì thu được 2,24l khí hidro
a, Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng của kẽm và kẽm oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích axit HCL tham gia phản ứng
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{ZnO} = 14,6 - 6,5 = 8,1(gam)$
c)
$n_{ZnO} = \dfrac{8,1}{81} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{C_{M_{HCl}}}$
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên
\(n_{CO_2} = 0,1(mol)\)
CaCO3.MgCO3 + 4HCl → CaCl2 + MgCl2 + 2CO2 + 2H2O(1)
........0,05...............0,2.......................0,05.......0,1..........................(mol)
\(n_{NaOH}= 0,12(mol)\)
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl(2)
..0,1...........0,2.................................................(mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O(3)
0,02.....0,02................................(mol)
Theo PTHH (1)(3) suy ra :
\(n_{HCl} = 0,2 + 0,02 = 0,22(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,22}{1} = 0,22(lít)\)
Cho 9,75 gam kẽm (zinc) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 25%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl cần dùng
c) Cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 2,5M để trung hòa hết lượng acid HCl ở trên
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{25\%}=43,8\left(g\right)\)
c, \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2,5}=0,06\left(l\right)\)
Cho mẫu kim loại Kẽm (Zn) tác dụng hết vớii 7,3g axit clohiđric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí Hiđrô (H2)
a. Tính khối lượng Kẽm đã tham gia phản ứng ?
b. Lập PTHH của phản ứng ?
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
a)
$m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
$\Rightarrow m_{Zn} = 13,6 + 0,2 - 7,3 = 6,5(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
c)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
\(a,Phản.ứng.hóa.học:Zn+HCl->ZnCl_2+H_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{Zn}+7,3g=13,6g+0,2g\\ m_{Zn}+7,3g=13,8g\\ m_{Zn}=13,8g-7,3g=6,5g\)
Vậy có 6,5g kẽm tham gia p/ứng.
\(b,PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
c) Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1:2:1:1
Bài 7.Cho 16,2g kẽm oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric 40%.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi pư kết thúc
Bài 8.Để hòa tan hoàn toàn 2,4g oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dung dịch HCL 21,9%.Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 7:
Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.40\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{40}{98}=\dfrac{20}{49}\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{\dfrac{20}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{20}{49}-0,2=\dfrac{51}{245}\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 16,2 + 100 = 116,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{116,2}.100\%\approx27,71\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{51}{245}.98}{116,2}.100\%\approx17,56\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
Gọi oxit cần tìm là AO.
Ta có: \(m_{HCl}=10.21,9\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A+16=80\Rightarrow M_A=64\left(g/mol\right)\)
→ A là Cu.
Vậy: Đó là oxit của đồng.
Mn giúp e giải BT này với ạ. Hòa tan 6,5 g kim loại kẽm vào dung dịch HCl. Hãy tính: a) Thể tích khí Hiđro thoát ra(đktc)? b) Khối lượng muối tạo thành? c) Hòa tan lượng muối trên trong 172,8 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối mới tạo thành? E cảm ơn mn nhiều ạ🥰🥰🥰.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, m dd muối = 13,6 + 172,8 = 186,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{186,4}.100\%\approx7,3\%\)
\(pthh:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a. Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
b. Theo pt: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c. \(C_{\%_{ZnCl_2}}=\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{dd_{ZnCl_2}}}.100\%=\dfrac{13,6}{13,6+172,8}.100\%=7,3\%\)