Bài 4: Biết R; = 15Ω, R2 = 15Ω R3 = 30Ω. Hiệu điện thế của mạch là 30V. Tính: a) Điện trở mạch điện. b) Hiệu điện thế hai đầu R2.( lưu ý: R1 nt vs R2, R12 // vs R3)
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 6 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Mạch điện có dạng R 1 n t ( R 2 / / R 3 ) .
a) Tính điện trở tương đương:
Xét đoạn mạch CB có ( R 2 / / R 3 ) nên:
Xét đoạn mạch AB có R 1 nt R C B nên: R A B = R 1 + R C B = 6 + 10 = 16 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Vì R 1 nt R C B nên I 1 = I = U A B / R A B = 24 / 16 = 1 , 5 A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R 1 là: U 1 = I 1 . R 1 = 1 , 5 . 6 = 9 V .
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là:
U C B = U A B – U A C = U A B – U 1 = 24 – 9 = 15 V .
Vì R 2 / / R 3 nên U C B = U 2 = U 3 = 15 V
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U 2 / R 2 = 15 / 30 = 0 , 5 A .
Cường độ dòng điện qua R 3 là I 3 = U 3 / R 3 = 15 / 15 = 1 A .
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)
Cho R1 nt R2 nt R3 với R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 40Ω. Biết HĐT hai đầu điện trở R2 là 10V.
a) Tính điện trở tương đương mạch?
b) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ ba?
Tóm tắt
R1= 15 ôm
R2=25 ôm
R3 = 40 ôm
U2 = 10 V
a, Rtđ = ?
b, U3 =?
a, Rtđ = R1 + R2 +R3= 15 + 25 +40 = 80 Ω
b,ADCT \(\dfrac{U2}{U3}=\dfrac{R2}{R3}\)
T/s \(\dfrac{10}{U3}=\dfrac{25}{40}\)
=> U3 = 10.40/25 = 16 ( V)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Có bốn điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω ; R 4 = 30 Ω . Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = 2A
B. I = 1,5A
C. I = 1A
D. I = 4,5A
Đáp án C
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 + R 4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+15=24\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Mắc thêm \(R_3\) vào mạch thì dòng điện qua mạch là:
\(I'_m=\dfrac{P_m}{U_m}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow R_3\) mắc song song với \(\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow U_3=U_m=12V\)
\(\Rightarrow I_{12}'=\dfrac{12}{24}=0,5A\Rightarrow I_3=0,5A\Rightarrow R_3=24\Omega\)
Cho R1// ( R2 nt R3 )được mắc vào nguồn điện. Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,75A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch. c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 2.
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\left(10+20\right)}{15+10+20}=10\Omega\)
Hiệu điện thế: \(U=R.I=10.0,75=7,5V\)
\(U=U1=U23=7,5V\)(R1//R23)
Cường độ dòng điện I23:
\(I23=U23:R23=7,5:\left(10+20\right)=0,25A\)
\(I23=I2=I3=0,25A\left(R2ntR3\right)\)
Hiệu điện thế R2: \(U2=R2.I2=10.0,25=2,5V\)
a) \(R_{23}=R_2+R_3=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_{23}=I.R_{tđ}=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{7,5}{30}=0,25\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,25.10=2,5\left(A\right)\\U_3=I_3.R_3=0,25.20=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Giải chi tiết giúp mình nhé! thx mình đang cần gấp
Mạch điện gồm: điểm A - Ampe kế A nt R1 (điểm C) nt ( R2 // R3 ) - điểm B
R1 = 4 Ω, R2 =10Ω ,R3=15Ω . Hiệu điện thế UCB =5,4 V
a,Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch (điểm A-B)
b,Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và chỉ số của ampe kế A
a. \(R_{tđ_{AB}}=R_1+\dfrac{R_2+R_3}{R_2R_3}=4+\dfrac{10.15}{10+15}=4+6=10\left(\Omega\right)\)
b. \(R_{CB}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_{CB}}{R_{CB}}=\dfrac{5,4}{6}=0,9\left(A\right)\)
Vì Ampe kế mắc nối tiếp với R1 nên \(I_a=I_1=0,9\left(A\right)\)
Chỉ số của Ampe kế là 0,9 A
\(I_2=\dfrac{U_{CB}}{R_2}=\dfrac{5,4}{10}=0,54\left(A\right);I_3=\dfrac{U_{CB}}{R_3}=\dfrac{5,4}{15}=0,36\left(A\right)\)