Hoàn thành sơ đồ PỨ sau :
Natriaxetat => cacbonic =>canxicacbonat => canxihidrocacbonat
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Etilen Rượu Etylic Natriaxetat Axit Axetic Etylaxetat Kém axetat
\(C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH\\ CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ \)
Đem nung đá vôi thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56kg canxioxit (CaO) và 44kg khí cacbonic.
a, Lập PTHH
b, Tính khối lượng canxicacbonat đã đem nung và khối lượng đá vôi ( biết trong đá vôi chứa 5% là tạp chất còn lại là canxicacbonat )
CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaO}=56kg\)
\(m_{CO_2}=44kg\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=56+44=100kg\)
\(m_{\text{đ}\text{á}v\text{ô}i}=100\div95\%=105,26kg\)
Bài 3. Đem nung một lượng đá vôi(chứa Canxicacbonat và tạp chất trơ). Sau khi Canxicacbonat phân hủy xong thu được 11 kg khí Cacbonic và 14kg Canxioxit .
a-Tính khối lượng Canxicacbonat bị phân huỷ
b-Tính khối lượng đá vôi đem nung ? biết trong đá vôi Canxicacbonat chiếm 80% khối lượng .
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
Hoàn thành sơ đồ sau:
Nước `+` Carbondioxide \(-\rightarrow^{A'sang}_{D.luc}\) Glucose + Oxygen
Hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Axit+quỳ tím->Đỏ
Axit+Bazo->Muối +H2O
Axit+Muối->Muối mới+Axit mới
Axit+kim loại->Muối +H2
Cùng hoàn thành sơ đồ sau:
Cùng hoàn thành sơ đồ sau:
hoàn thành sơ đồ sau
Cl2__NACL__HCL___CcCl2___AgCl
\(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}NaCl\)
\(NaCl_{tinhthe}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}NaHSO_4+HCl\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(1) Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O
(2) Fe 2 O 3 + H 2 → 2Fe + 3 H 2 O
(3) 2Fe + 3 Cl 2 → 2 FeCl 3
(4) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2